Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Đề thi thử cuối học kì I lần 1 SVIP
Hệ thống phát hiện có sự thay đổi câu hỏi trong nội dung đề thi.
Hãy nhấn vào để xóa bài làm và cập nhật câu hỏi mới nhất.
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là
CnH2n−2O2 (n≥3).
CnH2n+1O2 (n≥3).
CnH2nO2 (n≥2).
CnH2n−1O2 (n≥2).
Câu 2 (1đ):
Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được
axit axetic và ancol vinylic.
axetat và ancol vinylic.
axit axetic và ancol etylic.
axit axetic và anđehit axetic.
Câu 3 (1đ):
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
5.
3.
4.
2.
Câu 4 (1đ):
Một chất có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là
C3H7COOH.
C2H5COOCH3.
CH3COOC2H5.
HCOOC3H7.
Câu 5 (1đ):
Benzyl benzoat có công thức phân tử phù hợp là
C13H12O2.
C14H12O2.
C14H10O2.
C13H10O2.
Câu 6 (1đ):
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4.4 g X với 200g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8.1g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH2CH3.
CH3CH2COOCH3.
HCOOCH2CH2CH3.
HCOOCH(CH3)2.
Câu 7 (1đ):
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Glucozo và fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
B
Trong dung dịch, glucozo tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
C
Metyl α - glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
D
Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc.
Câu 8 (1đ):
Fructozo không phản ứng được với
dung dịch brom.
Cu(OH)2.
dung dịch AgNO3/NH3.
H2/Ni nhiệt độ.
Câu 9 (1đ):
2 gốc monosacarit tạo nên phân tử mantozo là
α−fructozo vaˋ β−fructozo.
α−glucozo vaˋ β−fructozo.
α−fructozo vaˋ α−fructozo.
α−fructozo vaˋ α−glucozo.
Câu 10 (1đ):
Cho các dung dịch: glucozo, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó?
[Ag(NH3)2]OH.
Na kim loại.
Nước brom.
Cu(OH)2/OH−.
Câu 11 (1đ):
Ứng dụng nào sau đây không phải của xenlulozo?
Chế thuốc súng không khói.
Sản xuất giấy, phim ảnh.
Sản xuất tơ visco, tơ axetat.
Dùng làm thuốc tăng lực.
Câu 12 (1đ):
Bằng phương pháp lên men rượu từ glucozo người ta thu được 0.1 lít ancol etylic nguyên chất (có khối lượng riêng là 0.8g/ml). Biết hiệu suất lên men là 80%. Khối lượng glucozo đã dùng là
185.6g.
195.65g.
198.5g.
190.5g.
Câu 13 (1đ):
Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
Dung dịch FeCl3.
HNO2.
Dung dịch Br2.
Dung dịch HCl.
Câu 14 (1đ):
Amin nào sau đây là amin đơn chức no, bậc 2?
Isopropyl amin.
Etyl metylamin.
Trimetyl amin.
Metyl phenylamin.
Câu 15 (1đ):
Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
CH3NH2.
C6H5NH2.
CH3CH2OH.
H2NCH2COOH.
Câu 16 (1đ):
Chọn phương pháp tốt nhất để phân biệt dung dịch các chất: glixerol, glucozo, anilin, alanin, anbumin.
A
Dùng lần lượt các dung dịch HNO3,NaOH, H2SO4.
B
Dùng lần lượt các dung dịch CuSO4,H2SO4,I2.
C
Dùng Cu(OH)2 rồi đun nhẹ, sau đó dùng dung dịch Br2.
D
Dùng lần lượt các dung dịch AgNO3/NH3,CuSO4,NaOH.
Câu 17 (1đ):
Cho các chất: NH3 (1), CH3−NH2 (2),C2H5−NH2 (3), C6H5−NH2 (4), NO2−C6H4−NH2 (5). Thứ tự sắp xếp tính bazo là
(1) < (5) < (4) < (2) < (3).
(4) < (1) < (2) < (3) < (5).
(5) < (4) < (1) < (2) < (3).
(1) < (2) < (3) < (4) < (5).
Câu 18 (1đ):
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30.8) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36.5) gam muối. Giá trị của m là
112.2.
171.0.
123.8.
165.6.
Câu 19 (1đ):
Nilon – 6,6 là một loại
tơ visco.
tơ axetat.
polieste.
tơ poliamit.
Câu 20 (1đ):
Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
Isopren.
Metyl metacrylat.
Caprolactam.
Axit ε – amino caproic.
Câu 21 (1đ):
Bản chất của sự lưu hóa cao su là
Làm cao su dễ ăn khuôn.
Giảm giá thành cao su.
Tạo cầu nối đisunfua giúp cao su có cấu tạo không gian.
Tạo loại cao su nhẹ hơn.
Câu 22 (1đ):
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Trùng ngưng axit ϵ - amino caproic.
Trùng hợp vinyl xianua.
Trùng hợp metyl metacrylat.
Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
Câu 23 (1đ):
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều thuộc loại tơ poliamit.
Vật liệu compozit gồm chất nền (là polime), chất độn, ngoài ra còn có các chất phụ gia khác.
Stiren, vinyl clorua, etilen, butadien, metyl metacrylat đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra polime.
Etylen glicol, phenol, axit adipic, acrilonitrin đều có thể tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo ra polime.
Câu 24 (1đ):
Cho các kim loại: Al, Au, Ag, Cu. Kim loại nào dẻo nhất?
Ag
Cu.
Al.
Au
Câu 25 (1đ):
Trong hạt nhân của nguyên tử 1327Al có
13p, 13e, 14n.
13e, 14n.
13p, 14n.
13n, 14e.
Câu 26 (1đ):
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
Cu, Fe, AgNO3.
Mg,Cl2,Fe.
Zn, Cu,Ag.
NaNO3,H2SO4,Ag.
Câu 27 (1đ):
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra
sự oxi hóa ion Cl−.
sự oxi hóa ion Na+.
sự khử H2O.
sự khử ion Na+.
Câu 28 (1đ):
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại Mg trong dung dịch HCl dư thu được 1.008 lít khí (đkc) và dung dịch chứa 4.575g muối khan. Giá trị m là
4.48g.
4.66g.
2.93g.
1.38g.
Câu 29 (1đ):
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của sự điện phân?
Tinh chế một số kim loại như: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au,...
Mạ điện để bảo vệ kim loại chống ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật.
Thông qua các phản ứng điện phân để sản sinh ra dòng điện.
Điều chế các kim loại, một số phi kim và một số hợp chất.
Câu 30 (1đ):
Cho m gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với hidro là 30, tác dụng với FeCl2 dư thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 36g chất rắn. Vậy giá trị của m là
81g.
60g.
54g.
30g.
OLMc◯2022