Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Tam giác ABC có A=105∘, B=45∘, AC=10. Độ dài cạnh AB bằng
Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Điều kiện cần và đủ để ba điểm đó thẳng hàng là
Cho tam giác ABC có trọng tâm G, gọi M là trung điểm BC. Phân tích vectơ AG theo hai vectơ là hai cạnh của tam giác. Khẳng định nào sau đây đúng?
Giá trị của tan30∘+cot30∘ bằng
Cho hệ bất phương trình {x>0x+3y+1>0 có tập nghiệm là S. Khẳng định nào sau đây đúng?
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Hình biểu diễn của tập hợp A={x∈R1≤x<3} (phần không bị gạch) trên trục số là
Cho tập hợp A có 4 phần tử. Tập A có bao nhiêu tập con khác rỗng?
Mệnh đề phủ định của "Bất phương trình x−2<0 vô nghiệm" là
Cho tam giác vuông, trong đó có một góc bằng trung bình cộng của hai góc còn lại. Cạnh lớn nhất của tam giác đó bằng a. Diện tích tam giác đó bằng
Cho biết cosα=−32. Giá trị của P=2cotα+tanαcotα+3tanα bằng
Phần tô màu (không bao gồm đường thẳng d) trong hình vẽ là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
Cho AB=−CD.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) AB và CD cùng hướng. |
|
b) AB và CD cùng độ dài. |
|
c) ABCD là hình bình hành. |
|
d) AB+DC=0. |
|
Cho các hệ bất phương trình sau:⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5, ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5 là miền tam giác. |
|
b) Điểm M(1;1) thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5. |
|
c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6 là miền tứ giác. |
|
d) Điểm O(0;0) không thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6. |
|
Cho các tập hợp CRA=[−3;8), CRB=(−5;2)∪(3;11).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) A=(−∞;−3)∪[8;+∞). |
|
b) B=(−∞;−5)∪(11;+∞). |
|
c) A∩B=(−∞;−5)∪[8;+∞). |
|
d) CR(A∩B)=(−5;11). |
|
Cho mệnh đề chứa biến P(x): "x>x3".
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) P(1) là mệnh đề sai. |
|
b) P(31) là mệnh đề đúng. |
|
c) Với mọi giá trị x∈N,P(x) không thể xác định tính đúng, sai. |
|
d) P(31) là mệnh đề sai. |
|
Trong đợt quyên góp ủng hộ đồng bào miền Bắc bị lũ lụt năm 2024, có 25 học sinh lớp 2A đã tham gia ủng hộ, mỗi học sinh ủng hộ nhiều nhất hai tờ tiền khác nhau trong ba loại tờ tiền mệnh giá 5 000 đồng, 10 000 đồng và 20 000 đồng. Biết rằng số học sinh đã tham gia ủng hộ thỏa mãn đồng thời ba kết quả sau:
(1) Số học sinh chỉ ủng hộ một tờ 5 000 đồng bằng tổng số học sinh chỉ ủng hộ một tờ 10 000 đồng và số học sinh chỉ ủng hộ một tờ 20 000 đồng.
(2) Trong số học sinh không ủng hộ tờ 5 000 đồng thì số học sinh có ủng hộ tờ 10 000 đồng nhiều gấp hai lần số học sinh có ủng hộ tờ 20 000 đồng.
(3) Số học sinh chỉ ủng hộ một tờ 5 000 đồng nhiều hơn số học sinh ủng hộ tờ 5 000 đồng và một tờ khác là 1 học sinh.
Có bao nhiêu học sinh lớp 2A chỉ ủng hộ một tờ 10 000 đồng?
Trả lời:
Cho tập hợp A=[1−m;4−m], B=[7−4m;+∞) (m là tham số). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn [−10;10] để A∩B=∅?
Trả lời:
Bạn Lan mang theo đúng 15 nghìn đồng để đi mua vở. Vở loại A có giá 3000 đồng một cuốn, vở loại B có giá 4000 đồng một cuốn. Bạn Lan có thể mua nhiều nhất bao nhiêu quyển vở sao cho bạn có cả hai loại vở?
Trả lời:
Cho biểu thức T=3x−2y−4 với x và y thỏa mãn hệ bất phương trình: ⎩⎨⎧x−y−1≤0x+4y+9≥0x−2y+3≥0. Biết T đạt giá trị nhỏ nhất khi x=x0 và y=y0. Tính x02+y02.
Trả lời:
Người ta định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 120 kg hóa chất A và 9 kg hóa chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng có thể chiết xuất được 20 kg chất A và 0,6 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được 10 kg chất A và 1,5 kg chất B. Cần phải dùng tổng bao nhiêu tấn nguyên liệu cả hai loại để chi phí mua nguyên liệu là ít nhất. Biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II. (làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Trả lời:
Hai tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến A và đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hai hướng tạo với nhau góc 120∘. Tàu thứ nhất đi với tốc độ 8 hải lí một giờ và tàu thứ hai đi với tốc độ 10 hải lí một giờ.
Sau mấy giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là 60 hải lí? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời: