Bài học cùng chủ đề
- Ôn tập về số tự nhiên
- Ôn tập về phân số
- Phiếu bài tập tuần 28
- Ôn tập về phân số (tiếp)
- Ôn tập về số thập phân
- Ôn tập về số thập phân (tiếp)
- Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- Phiếu bài tập tuần 29
- Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
- Ôn tập về đo diện tích
- Ôn tập về đo thể tích
- Ôn tập về đo diện tích và thể tích (tiếp theo)
- Ôn tập về đo thời gian
- Phép cộng
- Phiếu bài tập tuần 30
- Phép trừ
- Phép nhân
- Phép chia
- Phiếu bài tập tuần 31
- Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- Bài tập cuối tuần 32
- Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
- Một số dạng bài toán đã học
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phiếu bài tập tuần 30 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một tấm bìa hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 485 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 82 cm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét.
Bài giải
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
485 × 2 = (cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
( + 82) : 2 = (cm) = (m)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
− 82 = (cm) = (m)
Đáp số: Chiều dài: m, chiều rộng: m.
Một sợi dây được cắt thành 4 đoạn bằng nhau. Người ta lại cắt mỗi đoạn đó thành 5 đoạn nhỏ bằng nhau, mỗi đoạn nhỏ dài 8 cm. Hỏi sợi dây ban đầu dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Số đoạn nhỏ bằng nhau sau 2 lần cắt là:
× = (đoạn)
Sợi dây lúc chưa bị cắt dài là:
× = (cm) = m.
Đáp số: m.
Nối các số đo bằng nhau:
Nối các số đo độ dài bằng nhau:
Đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) 7 000 ha = 7 km2 |
|
b) 7 000 ha < 7 km2 |
|
c) 8 ha > 8 000 m2 |
|
d) 4 km2 < 4 000 ha |
|
2cm2 35mm2 = 2cm2 + | 35 | cm2 = 2 | 35 | cm2 |
100 | 100 |
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông (theo mẫu):
24cm2 88mm2
= cm2 + cm2
= cm2
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
10cm2 80mm2 | = | mm2 |
4cm2 51mm2 | = | mm2 |
7dm2 7574mm2 | = | mm2 |
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
7m3 = dm3 | 2,33m3 = dm3 |
6,769m3 = dm3 | 2519m3 = dm3 |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ trống:
1000cm3 | = |
|
1460cm3 | = |
|
|
190000cm3 | = |
|
2cm3 | = |
|
Nhấn vào cách viết số đo đúng với cách đọc:
Mười bảy đề-ca-mét vuông: (17dam2 | 17hm2 | 107dam2 )
Hai trăm sáu mươi hai đề-ca-mét vuông : ( 262hm2 | 262dam2 | 262dgm2)
Bảy mươi chín héc-tô-mét vuông : (79hm2 | 79htm2 )
Ba trăm tám mươi tám héc-tô-mét vuông: ( 388hm2 | 388dam2)
Chọn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm:
75 phút = ... giờ.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1526 giờ = phút.
Chọn phương án đúng để điền vào ô trống:
6 năm = tháng.
Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 221 giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB?
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(975 + 865) + 135
= 975 + (865 + )
= 975 +
=
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
16,88 + 9,76 + 3,12
= (16,88 + ) +
= + 9,76
=
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được 83 bể. Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được 101 bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?
Điền số thích hợp vào ô trống:
a) + 8,75 = 8,75
b) 43 + = 1612
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
557 + 34 + 43 + 66
= ( 557 + ) + ( + 66)
= + 100
=
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 4,368 m. Chiều dài hơn chiều rộng 33,264 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật trên là:
(m)
Nửa chu vi hình chữ nhật trên là:
(m)
Chu vi hình chữ nhật trên là:
(m)
Đáp số: m.