Nêu cấu trúc tương đương giữa quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Mỗi loại lấy ví dụ minh họa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Was the meal cooked by my mother ?
2) The book don't be taken
3) English is taught in every primary school
4) Tea is drunk in the countryside by farmers everyday
5) The boy is given an apple by me
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
3.Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
4.Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
5.Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
*Thì hiện tại đơn:
Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) | (+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) | (-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex: watch – watches miss – misses Wash – washes fix – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries |
Cách nhận biết thì HTĐ
1.Why don't we go to the beach?
-What about.going to the beach?.
2.What about going to the movies?
-Why don't we go to the movies?
3.Let's play soccer.
-. What about playing soccer?
4.Nam will visit his parents tonight.
-Nam is...going to visit his parents tonight.........
5.Tim's father has more vacations than Hoa's father.
-Hoa's father.has fewer vacations than Tim's father.........
6.He is interested in reading comics.
-He.is fond of reading comics..
7.What does your father do?
-What is.....your father's job?.........
8.When is Hoa birthday?
-What.is the date of Hoa's birthday?
9.What's his favorite subject?
-Which.....subject does he best?....
10.Where does he live?
-What....is his address?.....
11.The weather is so nice today.
-What .nice weather!......
12.This is a really delicious dinner.
-What a delicious dinner!...
13.These books are so interesting.
-What ..interesting books are!.....
14.This new refrigerator is bigger than the old one.
-the old refrigerator..is smaller than the new one.........
*Đừng quên đánh giá 5 sao nhé :))
II/Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi
1> Tue has more days off than my sister
=>My sister has fewer days of thsn Tue.
2> Let's go to the animal
=>Why don't we go to the animal?
3> Why don't we go to the zoo
=>Let's go to the zoo!
4>How much does this pen cost?
=>How much is this pen?
5>Reading is more boring than watching TV
=>Watching TV is more interesting than reading.
6>The red car is more expensive than black car
=>The black car is cheaper than the red car.
7> I lke going fishing
=>I enjoy go fishing
8>This game is funny
=>What a funny game!
Chả biết đúng ko nữa!
1, I (not,see).....haven't seen.......him before
2, They(be) .....have been........famous singers in my country for years
3, She (not,meet)......hasn't met.....her parents for months .
4. We(live)......have lived.....in this place since we got married
4, ( She/work)...has she worked.....so hard this week? 6.He ( not,finish)..hasn't finished......homework
5,How long ( you/learn)........have you learnt....English?
6, My father (work) ...has worked....... in Ha Noi for 10 years
7,We ( study).....studied....a very hard lesson yesterday
8, I ( not,read) ....haven't read........... that novel before
9, The farmers( not,work).......aren't working....in the fields at the moment
10, - What( your mother/do ) ........does your mother do......after work?
- She ( do ) .....does...... the housework and ( watch) ....watchws.........TV
1350 mét nha bạn .
Mình chỉ biết lấy ví dụ thôi nhé
I have studied English for 7 years
=I studied English 7 years ago