II. Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns (that)
1. The first boy has just moved. He knows the truth.
The first boy who knows the truth has just moved
2. I don't remember the man. You said you met him at the canteen last week.
.................................................. .................................................. ...... 3. The only thing is how to go home. It makes me worried. .................................................. .................................................. ...... 4. The book was a lovely story. I was reading it yesterday.
. .................................................. ..................................................................
5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.
.................................................. .................................................. ......
6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then. .................................................. .................................................. ......
Name:
7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest. .................................................. .................................................. ......
8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house. .................................................. .................................................. ......
9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife .................................................. .................................................. ......
10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once. .................................................. .................................................. ......
II. Kết hợp các cặp câu này bằng cách sử dụng đại từ tương đối (that) 1. Chàng trai đầu tiên vừa mới chuyển đến. Anh ấy biết sự thật. Cậu bé đầu tiên biết sự thật vừa chuyển đi2. Tôi không nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh ấy ở căng tin vào tuần trước ........................................ ...................................................... ........... ...... 3. Điều duy nhất là làm thế nào để về nhà. Nó khiến tôi lo lắng. ...................................................... ...................................................... ...... 4. Cuốn sách là một câu chuyện đáng yêu. Tôi đã đọc nó ngày hôm qua .. ........................................... .......... ....................... 5. Anh ấy là Tom. Tôi đã gặp anh ấy ở quán bar ngày hôm qua ........................................... .......... ........ ...... 6. Các em thường đi bơi vào chủ nhật. Sau đó họ có nhiều thời gian rảnh rỗi. ...................................................... ...................................................... ......
Tên: 7. Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của anh ta. Họ đã lạc đường trong rừng. ...................................................... ...................................................... ......số 8. Cây có hoa xinh xắn. Cây đứng gần cổng nhà em. ...................................................... ...................................................... ...... 9. Vợ tôi muốn anh đến ăn tối. Bạn đang nói chuyện với vợ tôi ... ...... ...... ...... 10. Người đàn ông cuối cùng vừa trở về từ trang trại. Tôi muốn nói chuyện với anh ấy ngay lập tức. ...................................................... ...................................................... ......