K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2019

My brother often ..... soccer in his free time

A.plays      B.makes       C.goes         D.does

Đáp án :

A

4 tháng 5 2019

A.plays nha bn

4 tháng 5 2019

 I would to present to you about my favorite TV program. My favorite TV program is Hello Jadoo - a famous program. I this program because it is very funny and entertaining. It's on Disney Channel at 5pm from Tuesday to Saturday every week. I always watch it . This program is about a cute girl, funny and intelligent but quite lazy and friends good-hearted, genial of jadoo. Through cartoon, I developed communication skills, perseverance and life skills. I wish cartoon will premiere viewers or more episodes and more meaningful. Well that’s it from me. Thanks very much!

4 tháng 5 2019

#)Trả lời :

       Who are you going with ?

   #~Will~be~Pens~#

4 tháng 5 2019

Who are you going with ?

I am going with my parents and my sister

# hok tốt

3 tháng 5 2019

1 if we make the soil polluted, many plants will die

2 I could not speak English when I was 5 years old

3 My brother has gone to Ho Chi Minh city since 2012

3 tháng 5 2019

1.  If we make the soil polluted, many plants will die.

2.  I couldn't speak English when i was five years old.

3.  My brother has gone to Ho Chi Minh City since 2012.

12 tháng 6 2019

Pick out the word whose main stressed syllable is different from the rest:

1. A. native                     B. revive                       C. relative                        D. sensitive 

2. A. disjuntion              B. solution                   C. instruction                   D. station

12 tháng 6 2019

Do as directed

1. We pollute the air. We have breathing problems. ( Use conditional sentence)

->............If We didn't pollute the air,we wouldn't have breathing problems............................

2. Hung is putting his feet on the bench

-> You say:'' Don't..............put your feet on the beach ,Hung.....................''

3 tháng 5 2019

Giúp mình với ai làm được mình đổi cho

lẹ lẹ đi

3 tháng 5 2019

My future robot will be able to help me do the gardening. It willbe able to water the plants. It will be able to cut the hedge too.

tao dell biết tiếng anh hỏi bằng tiếng việt đê

3 tháng 5 2019

1. No mountain in VietNam is higher than Phanxipang

-> Phanxiphang is highest mountain in Vietnam

2. He goes to an English speaking club twice a week

-> How often does he go to an English speaking club

3 tháng 5 2019

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

    1. Công thức

    • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
    • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
    • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
    • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
    • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

    Lưu ý quan trọng cần biết:

    Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...

    Ví dụ:

    • am tired now.
    • He wants to go for a cinema at the moment.
    • Do you remember me?

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

    Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

    III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

    1. Công thức

    • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
    • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
    • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

    2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

    • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

    Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

    • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

    Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

    3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

    Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

    • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
    • ever: đã từng
    • already: rồi
    • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
    • since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
    • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
    • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

    V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

    1. Công thức

    Với động từ thường:

    • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
    • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
    • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

    Với động từ Tobe:

    • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
    • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
    • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

    3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

    Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

    Ví dụ:

    • I went to the concert last week.
    • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

    3 tháng 5 2019

    Bạn vào: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

    Hok tốt