Mâu thuẫn bao trùm xã hội Việt Nam thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A.người Việt với chính quyền đô hộ
B.Nô tì với địa chủ,hào trưởng
C.nông dân lệ thuộc với hào trưởng
D.nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang- Âu Lạc:
--> Nguồn lương thực chính là thóc gạo (gạo nếp và gạo tẻ), ngoài ra còn có khoai, sắn. Thức ăn có các loại cá, thịt, rau, củ.
--> Tập quán ở nhà sàn.
--> Trồng lúa nước, chăn nuôi, nghề thủ công.
--> Di chuyển chủ yếu bằng thuyền bè trên sông.
--> Nữ mặc áo, váy. Nam đóng khố.
+ Một số giá trị vật chất của cư dân Văn Lang - Âu Lạc vẫn được duy trì đến ngày nay:
--> Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp với lúa nước là một trong những sản phẩm chính.
--> Dù không phổ biến như trước, nhưng kiểu nhà sàn vẫn còn tồn tại ở một số vùng miền núi phía Bắc Việt Nam.
--> Phương tiện di chuyển chủ yếu trên sông bằng thuyền, bè vẫn được sử dụng ở một số vùng miền sông nước.
--> Mặc dù không phổ biến như trước, nhưng nghệ thuật xăm mình vẫn còn tồn tại và phát triển trong một số cộng đồng.
Nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang - Âu Lạc:
- Nông nghiệp:
+ Là ngành kinh tế chính.
+ Trồng lúa nước là chủ yếu, sử dụng cày, cuốc, thuổng, dao...
+ Làm ruộng bậc thang, biết bón phân, vun lấp, chống úng, hạn hán.
- Chăn nuôi:
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm: lợn, bò, gà, vịt...
+ Biết làm chuồng trại, tích trữ thức ăn cho gia súc.
- Thủ công nghiệp:
+ Đan lát, dệt vải, làm gốm, đúc đồng...
+ Sản xuất ra nhiều sản phẩm tinh xảo, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và đời sống tinh thần.
- Nghề cá:
+ Là nguồn thực phẩm quan trọng.
+ Biết dùng lưới, câu, lờ... để đánh bắt cá.
- Giao thương:
+ Trao đổi hàng hóa giữa các làng, các vùng.
+ Chợ là nơi diễn ra các hoạt động giao thương.
Giá trị vật chất của cư dân Văn Lang - Âu Lạc còn được duy trì đến ngày nay:
- Kỹ thuật trồng lúa nước.
- Kỹ thuật làm gốm, đúc đồng.
- Nhiều sản phẩm thủ công truyền thống.
- Phong tục tập quán, lễ hội truyền thống.
Trình bày những chuyển biến quan trọng về kinh tế và xã hội Âu Lạc trong thời kỳ Bắc thuộc.
Điều kiện tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển của nền văn minh La Mã. Nó vừa tạo điều kiện thuận lợi, vừa đặt ra một số thách thức cho La Mã.
+ Về kinh tế:
--> Nông nghiệp: La Mã phát triển trồng lúa mì, nho, ô liu,...
--> Thủ công nghiệp: La Mã phát triển gốm sứ, dệt may, kim loại,...
--> Thương nghiệp: La Mã buôn bán với các nước láng giềng và khu vực Địa Trung Hải.
+ Về văn hóa:
--> La Mã tiếp thu và phát triển văn hóa Hy Lạp, Ai Cập,...
--> La Mã có nhiều thành tựu về kiến trúc, nghệ thuật, khoa học,...
+ Về quân sự:
--> La Mã có đội quân hùng mạnh, chinh phục nhiều vùng lãnh thổ.
--> La Mã xây dựng đế quốc La Mã rộng lớn.
Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải đã họp quân khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nhân dân các vùng xung quanh nổi dậy hưởng ứng và giành được quyền làm chủ vùng đất của mình.
ít lâu sau, Phùng Hưng kéo quân về bao vây phủ thành Tống Bình. Viên đô lộ là Cao Chính Bình phải rút vào thành cố thủ, rồi sinh bệnh chết. Phùng Hưng chiếm được thành, sắp đặt việc cai trị.
Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An nối nghiệp cha. Năm 791, nhà Đường đem đại quân sang đàn áp, Phùng An ra hàng.
- Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải đã họp quân khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nhân dân các vùng xung quanh nổi dậy hưởng ứng và giành được quyền làm chủ vùng đất của mình.
- Ít lâu sau, Phùng Hưng kéo quân về bao vây phủ thành Tống Bình. Viên đô lộ là Cao Chính Bình phải rút vào thành cố thủ, rồi sinh bệnh chết. Phùng Hưng chiếm được thành, sắp đặt việc cai trị.
- Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An nối nghiệp.
- Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, Phùng An ra hàng.
Giống nhau:
- Vua là người đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành. Bộ máy nhà nước được tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng, chạ làm cơ sở (đơn vị hành chính).
- Còn đơn giản, sơ khai nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước.
* Khác nhau:
-Thời Âu Lạc, quyền hành của nhà nước đã cao hơn và chặt chẽ hơn. Vua có quyền thế hơn trong việc trị nước. Sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị và nhân dân sâu sắc hơn.
(*) Giống nhau:
- Cả hai đều là nhà nước quân chủ sơ khai: Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
- Bộ máy nhà nước được tổ chức từ trên xuống dưới: Lấy làng, chạ làm cơ sở (đơn vị hành chính).
- Chức năng chính:
+ Quản lý đất đai, sản xuất.
+ Bảo vệ an ninh, trật tự.
+ Tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội.
(*) Khác nhau:
Về chức danh:
- Văn Lang:
+ Vua: Hùng Vương.
+ Lạc hầu: Giúp việc cho vua.
+ Lạc tướng: Đứng đầu mỗi bộ.
- Âu Lạc:
+ Vua: An Dương Vương.
+ Thống lĩnh: Giúp việc cho vua.
+ Quan lang: Đứng đầu mỗi bộ.
Về quân đội:
- Văn Lang: Quân đội được chia thành nhiều bộ, mỗi bộ có Lạc tướng đứng đầu.
- Âu Lạc: Quân đội được tổ chức chặt chẽ hơn, có thêm quân đội thường trực và đội quân thiện chiến "cùng đánh giặc".
Về luật pháp:
- Văn Lang: Sử dụng luật tục.
- Âu Lạc: Có luật pháp cụ thể, thể hiện qua việc "phân biệt rạch ròi kẻ có tội, kẻ không có tội".
Về thành tựu:
- Văn Lang: Nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ổn định.
- Âu Lạc: Có thêm thành tựu về quân sự, xây dựng được thành Cổ Loa.
Vị tướng Lê Chân, người Hải Phòng, đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
Phong tục nhuộm răng đen
Nhuộm răng đen là một phong tục tập quán truyền thống của người Việt Nam từ thời Văn Lang - Âu Lạc. Phong tục này được duy trì cho đến đầu thế kỷ 20, đặc biệt phổ biến ở phụ nữ Bắc Bộ.
- Cách thực hiện:
+ Nhuộm răng đen sử dụng một loại lá gọi là lá trầu không.
+ Lá trầu được phơi khô, sau đó đun sôi với nước để tạo ra dung dịch màu nâu sẫm.
+ Người ta ngậm dung dịch này trong miệng nhiều lần cho đến khi răng chuyển sang màu đen.
- Ý nghĩa:
+ Nhuộm răng đen được xem như một biểu tượng của sự trưởng thành, của người phụ nữ đã đến tuổi lấy chồng.
+ Phong tục này cũng thể hiện sự chung thủy, son sắt của người phụ nữ đối với chồng.
+ Ngoài ra, nhuộm răng đen còn được tin là có tác dụng bảo vệ răng khỏi sâu bệnh.
Phong tục xăm mình của thời Văn Lang - Âu Lạc là 1 phong tục có từ lâu đời nhưng sau hàng trăm năm thì bị bãi bỏ.Theo quan niệm dân gian,người Việt thường hay bơi lội , tiếp xúc với nước nhiều nên họ xăm mình đề phòng các loài thủy quái đến gần gây hại bản thân mình
LIKE cho mik nhé bn
- Các cuộc khởi nghĩa bùng nổ vì :
+ Mâu thuẫn xã hội gay gắt : Nông dân bị ức hiếp, bóc lột nặng nề ; địa chủ, quan lại cường hào ác bá, chiếm đoạt ruộng đất, mâu thuẫn giữa các giai cấp trong xã hội ngày càng gay gắt.
+ Chính sách cai trị tàn bạo của bọn thực dân phong kiến : vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân,...
+ Nạn ngoại xâm : Quân xâm lược giày xéo, tàn phá đất nước; Nhân dân mất nước, lầm than.
+ Ảnh hưởng của tư tưởng yêu nước : Lòng yêu nước, căm thù giặc của nhân dân ta,..
+ Ngoài ra còn các nguyên nhân khác như : dịch bệnh, thiên tai, mâu thuẫn nội bộ,...
- Việc nhân dân ta lập đền thờ ở khắp nơi thể hiện :
+ Lòng biết ơn và sự tôn kính với các vị anh hùng.
+ Tinh thần yêu nước và ý chí độc lập của dân tộc.
+ Nhu cầu tâm linh của người Việt Nam.
( Nếu thấy hay thì cho mình một tick nha. Và mình là rắn, rất vui khi được làm quen với bạn.)
Nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa:
- Chính sách cai trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc:
+ Bắt bớ, cống nạp nặng nề, bóc lột sức dân.
+ Áp đặt luật pháp hà khắc, đàn áp văn hóa dân tộc.
- Nỗi thống khổ và lòng căm phẫn của nhân dân:
+ Bị áp bức bóc lột, mất tự do, sống trong lầm than.
+ Nỗi căm phẫn sục sôi, ý chí độc lập mãnh liệt.
- Tinh thần yêu nước, ý thức dân tộc:
+ Lòng yêu nước, ý thức dân tộc được hun đúc qua lịch sử.
+ Truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất của dân tộc.
Ý nghĩa việc lập đền thờ các vị anh hùng:
- Thể hiện lòng biết ơn, tôn vinh các vị anh hùng:
+ Ca ngợi tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, lòng dũng cảm hy sinh.
+ Ghi nhớ công lao to lớn trong việc chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
- Giáo dục truyền thống yêu nước cho thế hệ sau:
+ Khơi dậy lòng tự hào dân tộc, tinh thần dũng cảm, ý thức trách nhiệm.
+ Học hỏi tinh thần hy sinh, lòng yêu nước của các vị anh hùng.
- Thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc:
+ Tưởng nhớ về quá khứ, nhắc nhở về truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
+ Góp phần củng cố tinh thần đoàn kết, xây dựng và bảo vệ đất nước.
1. Thời gian thành lập:
- Văn Lang: khoảng thế kỷ thứ 27 TCN - 257 TCN.
- Âu Lạc: 257 TCN - 207 TCN.
2. Tổ chức nhà nước:
Văn Lang:
- Nhà nước được tổ chức theo hình thức "bộ lạc", đứng đầu là vua Hùng.
- Vua Hùng là người đứng đầu cả nước, nắm giữ quyền hành về quân sự, hành chính, tư pháp.
- Dưới vua Hùng có các Lạc hầu, Lạc tướng giúp việc.
- Nước được chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng.
- Các bộ lạc liên kết với nhau thành một cộng đồng lớn.
Âu Lạc:
- Nhà nước được tổ chức theo hình thức "quân chủ chuyên chế".
- An Dương Vương là người đứng đầu nhà nước, nắm giữ mọi quyền hành.
- Dưới An Dương Vương có các quan lại giúp việc.
- Nước được chia thành các quận, đứng đầu mỗi quận là quan chức do vua cử ra.
3. Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc:
- Bóc lột tô thuế nặng nề
+ Thuế ruộng đất
+ Thuế thân
+ Thuế đinh
+ Cống nạp
- Bắt nhân dân ta làm lao dịch.
- Áp bức về văn hóa:
+ Cấm nhân dân ta giữ gìn phong tục tập quán.
+ Truyền bá văn hóa Hán.
+ Đồng hóa dân tộc ta.
- Chính sách cai trị tàn bạo:
+ Sử dụng luật pháp hà khắc để đàn áp nhân dân ta.
+ Bắt nhân dân ta phục vụ trong quân đội.
+ Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
4. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
- Thời gian: năm 40.
- Người lãnh đạo: Hai Bà Trưng (Trưng Trắc, Trưng Nhị).
- Diễn ra ở: Mê Linh (Hưng Yên).
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Đông Hán.
- Kết quả: thất bại.
Khởi nghĩa Bà Triệu:
- Thời gian: năm 248.
- Người lãnh đạo: Bà Triệu.
- Diễn ra ở: Thanh Hóa, Nghệ An.
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Ngô.
- Kết quả: thất bại.
Khởi nghĩa Lý Bí:
- Thời gian: năm 542 - 548.
- Người lãnh đạo: Lý Bí (Lý Nam Đế).
- Diễn ra ở: Khu vực Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Lương.
- Kết quả: thành lập nhà Tiền Lý, giành độc lập cho đất nước.
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan:
- Thời gian: năm 722.
- Người lãnh đạo: Mai Thúc Loan.
- Diễn ra ở: Hoan Châu (Nghệ An).
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Đường.
- Kết quả: thất bại.
Khởi nghĩa Phùng Hưng:
- Thời gian: 776 - 791.
- Người lãnh đạo: Phùng Hưng.
- Diễn ra ở: Đường Lâm (Sơn Tây).
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Đường.
- Kết quả: thất bại.
5. Đấu tranh về văn hóa:
Giữ gìn phong tục tập quán:
- Tục thờ cúng tổ tiên.
- Các lễ hội truyền thống.
- Trang phục.
- Âm nhạc.
- Bảo vệ tiếng Việt:
+ Sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp hàng ngày.
+ Sáng tác văn học bằng tiếng Việt.
- Chống lại đồng hóa:
+ Không học tiếng Hán.
+ Không theo phong tục tập quán của người Hán.
=> A. người Việt với chính quyền đô hộ.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
--> Xâm lược, cai trị hà khắc, bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ phương Bắc đã dẫn đến sự căm phẫn của người Việt.
--> Nỗi bất bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa giữa người Việt và chính quyền đô hộ ngày càng gay gắt.
Đáp án: A.
Bao trùm trong xã hội Âu Lạc thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa người Việt với chính quyền đô hộ (SGK Lịch Sử 6/ trang 72).