Indentify the VERB and the TENSE that the used in the sentence below. "Ben and I scored two goals yesterday." (cần gấp)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The children ………are playing………………….. (play) outside now.
2. She usually ………reads………………. (read) the newspaper in the morning.
3. I …………am doing………………… (do) my homework now.
4. I …………am eating……………… (eat) my dinner now.
5. ……Do you want………………………. (you / want) a pizza?
6. They ………are watching…………………….. (watch) TV now.
7. I ……………don't ………………. (not / ) spaghetti.
8. The baby ……are sleeping……………………. (sleep) now.
9. My mother usually ……cooks……………. (cook) dinner in the evening.
10. He ……………writes……….. (write) a letter to his pen-friend every month.
11. She …………doesn't ……………. (not / ) football.
12. Mary ………is listening………………….. (listen) to music now.
13. Tom usually ……drinks………………(drink) coffee, but he ………is drinking…………. (drink) tea now.
14. We ………will go………………. (go) to the disco tonight.
15. ……Does he go…… (he / go) to work by bus everyday.
16. Look! Jane ……is singing…… (sing) again. She often …sings…….. (sing) this song.
17. My father …has…………(have) a lot of work to do every weekend.
18. The girls …aren't walking (not / talk) now. All of them …are watching…… (watch) a film.
19. …DO… you….. () watching TV?
20. He …usually goes.. (usually / go) at 9:00 o’clock, but this morning he are leaving.. (leave) home late.
21. I …visit. (visit) my grandparents every Friday. My sister …often visits…. (often / visit) them.
22. The boys ……are swimming.. (swim) in the pool now but they …usually swim… (usually / swim) in the sea.
23. She …is writing….(write) a letter to her pen-friend at the moment.
24. They sometimes have.. (sometimes / have) lunch at work, but today they …have. (have) at a restaurant.
25. She can’t talk to you. She ……is having………. (have) a shower.
Anna rất tự ti, lưng có hai vết sẹo rất rõ, chạy dọc từ cổ xuống thắt lưng nên mỗi lần phải thay quần áo, cô rất sợ, nhất là khi đến lớp Thể dục, trong khi các bạn khác vui vẻ thay đồ. Đồng phục bó sát và mặc đồng phục thể dục thoải mái hơn, Anna luôn lặng lẽ trốn vào một góc, dựa vào tường, cố gắng thay quần áo càng nhanh càng tốt, kẻo ai nhìn thấy. Nhưng một thời gian sau, vết sẹo của Anna cuối cùng cũng bị bọn trẻ phát hiện. "Nỗi sợ!" "Quái vật!" Lời nói ngây thơ, hoàn toàn không có ác ý nhưng lại làm tổn thương người khác, bé Anna đã bật khóc vì lời bạn mình nói. Biết chuyện, mẹ Anna đã đưa con đến gặp cô giáo chủ nhiệm. tưởng bỏ cuộc nhưng đành phải chấp nhận, dù sao cũng là sinh mệnh, sao có thể kết thúc như thế này được. ”Mẹ tôi nói với tôi mẹ sắp khóc. “May mắn gặp được bác sĩ giỏi, nhờ bác sĩ phẫu thuật mà cô ấy mới có cơ hội sống, nhưng cô ấy đã để lại hai vết sẹo rất lớn.” Mẹ quay lại và gọi Anna: “Con qua đây, cho cô giáo xem” .Anna ngập ngừng. một lát, sau đó cũng cởi áo ra, cô giáo nhìn thấy hai vết sẹo, vừa kinh ngạc vừa đau lòng hỏi: "Còn đau không?"
Anna lắc đầu và trả lời: "Không có thầy
Cô giáo cứ nghĩ, chỉ cần cô cấm học sinh trêu chọc Anna nữa, điều đó sẽ chỉ giải quyết được bề nổi của vấn đề, chứ không phải là nguyên nhân sâu xa, Anna vẫn sẽ tự ti như vậy, phải nghĩ ra cách tốt hơn. Trong đầu cô chợt lóe lên một ý tưởng, cô giáo vỗ đầu Anna nói: "Ngày mai lớp thể dục, cô có thể cùng các bạn thay quần áo."
Với những giọt nước mắt trong như pha lê lăn dài trên má, Anna đáp lại giáo viên của mình: "Nhưng có lẽ bạn sẽ chỉ trích tôi và nói tôi là một con quái vật."
Tra gg sai thui, cái nịt đơn giản là cái chun, cái chun là rubberband
2. She (not/have) ...........hasn't had.......... any fun for a long time.
3. My father (not/play) .........hasn't played......... any sport since last year.
4. I'd better have a shower. I (not/have) ........haven't had.......... one since Thursday.
5. I don't live with my family now and we (not/see) ........haven't seen.... each other for five years.
6. I .....have....... just (realize) .............realized.......... that there are only four weeks to the end of term.
7. She (finish) ..............has finished........... reading two books this week.
Bạn Li An ơi bạn làm sai gần hết rùi. Mình ko có ý gì đâu nhưng HAD và HAS đều là có mà HAD là dạng quá khứ của HAVE và HAS đó.
1- Ha Noi is bigger than Hung Yen.
2 - Linh is taller than Lan.
3 - The red car is cheaper than the black one.
4 - The green book is thicker than the blue one.
5 - Lisa sings more beautiful than Lion.
Verb: scored
Tense: past simple tense