Answer the questions. (5 points)
1. What’s your name?
2. How do you spell your name?
3. How old are you?
4. Where are you from?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Her name is Emma.
2. She is 6 years old.
3. He is from The United Kingdom.
4. No, they don't.
1 . Her name's Emma
2 . She is 6 years old
3 . He is from The United Kingdom
4 . No , they don't
1. My name's Vy. 2. I'm 11 years old. 3. My hobby is reading books. 4. My mother's hobby is cooking.
1. My name is Hai.
2. I am 12 years old.
3. My hobby is reading book.
4. Her hobby is cooking.
1. This is an ear.
2. She is six years old.
3. Yes, that is.
4. Her hobby is singing
(It's singing)
*Note: it's = it is.
1. It's an ear. 2. She is six years old. 3. Yes it is. 4. Her hobby is singing
Question1:my father`s name is ...
Question2:my hobby is ...
Question3:yes i can
1. That's eye
2. She's five years old.
3. She's like cook.
Mẹ là một người rất quan trọng với tôi. Cô ấy là một người làm việc chăm chỉ. Cô luôn dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà. Sau đó, cô sẽ trang điểm và thay quần áo để đến công ty. Cô ấy có thân hình nhỏ nhắn và thon thả. Tóc mẹ dài và đen. Cô luôn buộc tóc gọn gàng. Đối với cô, gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu. Mẹ luôn dành thời gian để trò chuyện và lắng nghe tôi. Chúng tôi chia sẻ cảm xúc và kinh nghiệm của chúng tôi trong ngày. Tôi rất biết ơn và yêu mẹ. Con mong mẹ sẽ luôn hạnh phúc. nhớ like và tặng coin cho mik nhé, mik newbie
Mẹ là một người rất quan trọng đối với tôi. Cô ấy là một người chăm chỉ. Cô ấy luôn dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình. Sau đó, cô ấy sẽ trang điểm và thay quần áo để đến công ty. Cô ấy có một cơ thể nhỏ và gầy. Tóc của mẹ dài và đen/ Cô ấy luôn buộc tóc gọn gàng. Đối với cô ấy, gia đình luôn là sự ưu tiên. Mẹ luôn dành thời gian nói chuyện và lắng nghe tôi. Chúng tôi chia sẻ về cảm giác và trải nghiệm trong cả ngày. Tôi rất biết ơn và yêu mẹ tôi. Tôi hy vọng mẹ tôi sẽ luôn hạnh phúc
Giải: What are your things of colour at your school ?
(Những đồ vật màu sắc nào ở trường bạn?)
dựa vào cấu trúc này :
1. Cách hỏi về màu sắc một đồ dùng học tập nào đó
Câu hỏi:
What color is your + (school thing)? (... của bạn màu gì?)
What color is it? (Nó màu gì?)
Cách trả lời:
It is + (color). (Nó màu ...)
It’s + (color). (Nó màu ...)
Ví dụ:
What color is it? (Nó màu gì?)
It's green. (Nó màu xanh lá.)
2. Cách hỏi về màu sắc của nhiều đồ dùng học tập
Câu hỏi:
What color are your + (school things)? (... của bạn màu gì?)
What color are they? (Nó màu gì?)
Cách trả lời:
They are + (color). (Chúng màu ...)
They’re + (color). (Chúng màu ...)
Ví dụ:
What color are they? (Nó màu gì?)
They're pink. (Chúng màu hồng.)
1. I eat mooncakes.
2. I admire the moon.
3. I join the lantern parade.
4. I watch the lion dance.
5. Theo giống những câu đã làm trên.
6. When is Mid-Autumn Festival?
7. It's on the 15th of August lunar month.
8. What do you do on Mid-Autumn festival?
9. I join in the lantern parade.
1. My name is Pencil.
2. It's P E N C I L.
3. I'm 12 years old.
4. I'm from Vietnam.
1 . My name's Chi Dung
2 . That's C - H - I D - U - N - G
3 . I'm 18 years old
4 . I'm from VietNam