in kính nhờ các ngài giải giúp tôi bài này. Tôi giải mà chả biết đúng không
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2--------------->0,2----->0,2
=> \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\)
\(m_{dd}=8+492,4-0,2.2=500\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{14,8}{500}.100\%=2,96\%\)
b)
\(\dfrac{1}{10}\) dd A chứa 0,02 mol Ca(OH)2
Gọi công thức chung của 2 khí là XO2
\(M_{XO_2}=27.2=54\left(g/mol\right)\Rightarrow M_X=22\left(g/mol\right)\)
\(n_{CaXO_3}=\dfrac{1,1}{40+22+16.3}=0,01\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ca(OH)2 + XO2 --> CaXO3 + H2O
0,01<---0,01
=> V = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ca(OH)2 + XO2 --> CaXO3 + H2O
0,02---->0,02---->0,02
CaXO3 + XO2 + H2O --> Ca(HXO3)2
0,01--->0,01
=> V = (0,02 + 0,01).22,4 = 0,672 (l)
a)
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
0,2--------------->0,2----------->0,2
ddA có chứa chất tan: Ca(OH)2
\(m_{ddA}=8+492,4-0,2.2=500\left(g\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{500}.100\%=2,96\%\)
b)
1/10 ddA có chứa: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{10}=0,02\left(mol\right)\)
Quy hết hỗn hợp CO2, SO2 về RO2
\(M_{RO_2}=27.2=54\left(g\text{/}mol\right)\\ \Leftrightarrow M_R+16.2=54\\ \Leftrightarrow M_R=22\left(g\text{/}mol\right)\)
+) TH1:Nếu kết tủa không bị tan
\(n_{CaRO_3}=\dfrac{1,1}{110}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(RO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaRO_3\downarrow+H_2O\)
0,01<----0,01<--------0,01
Xét \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=0,01< 0,02=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(bđ\right)}\)
=> TH này có thoả mãn
\(V=V_{RO_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
+) TH2:Nếu kết tủa bị tan
Tương tự TH1: nRO2 (tạo muối trung hoà) = 0,01 (mol)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(tạo.muối.axit\right)}=0,02-0,01=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+2RO_2\rightarrow Ca\left(HRO_3\right)_2\)
0,01---------->0,02
\(\rightarrow\sum n_{RO_2}=0,01+0,02=0,03\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{RO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Vậy \(0,224\le V\le0,672\)
\(M_{ankan}=1,375.32=44\left(g\text{/}mol\right)\\ \rightarrow12n+2n+2=44\\ \Leftrightarrow n=3\left(TM\right)\)
Vậy CTPT của ankan là \(C_3H_8\)
CTCT: \(CH_3-CH_2-CH_3\)
\(M_{C_nH_{2n+2}}=M_{O_2}.1,375=32.1,375=44\left(đvC\right)\)
\(12n+2n+2=44\Leftrightarrow n=3\)
Vậy ankan là \(C_3H_6\).
Đặt \(n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{HCl}=3a\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,05.0,5=0,025\left(mol\right)\)
PTHH:
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a--------->2a
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
3a----->3a
\(\rightarrow2a+3a=0,025\\ \Leftrightarrow a=0,005\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,005}{0,1}=0,05M\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,005.3}{0,1}=0,15M\end{matrix}\right.\)
- \(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
- \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
- \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
- \(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
- \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\)
Đặt mol của FeO, Cu, Fe2O3 lần lượt là x, y, z (mol)
- Khi cho X phản ứng với HCl vừa đủ thu được dd Y gồm 2 chất tan → Y chứa FeCl2 và CuCl2
FeO + 2 HCl → FeCl2 + H2O
x → x
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + 3 H2O
z → 2z
2 FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2 FeCl2
2z → z → z → 2z
Vì Cu phản ứng vừa đủ với FeCl3 nên ta có z = y (1)
Dung dịch Y chứa FeCl2 (x + 2z mol) và CuCl2 (z mol)
- Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 dư:
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3
(x+2z) → 2(x+2z) → (x+2z)
CuCl2 + 2AgNO3 → 2 AgCl + Cu(NO3)2
z → 2z
⟹ mkết tủa AgCl, Ag = 143,5.(2x + 6z) + 108.(x + 2z) = 36,8 (2)
Y{FeCl2;CuCl2}+NaOHdu−−→↓{Fe(OH)2;Cu(OH)2}Nung−−→Chatran{Fe2O3;CuO}Y{FeCl2;CuCl2}→+NaOHdu↓{Fe(OH)2;Cu(OH)2}→NungChatran{Fe2O3;CuO}
Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe2O3 = 1/2.nFeO + nFe2O3 = 0,5x + z (mol)
Bảo toàn nguyên tố Cu ⟹ nCuO = nCu = y (mol)
⟹ mchất rắn = 160.(0,5x + z) + 80y = 8 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,025; y = 0,025; z = 0,025
⟹ m = 0,025.72 + 0,025.64 + 0,025.160 = 7,4 gam
- Mặt khác cho X phản ứng với H2SO4 đặc:
Quá trình trao đổi e:
Fe+2 → Fe+3 + 1e S+6 + 2e → S+4 (SO2)
Cu0 → Cu+2 + 2e
Áp dụng bảo toàn e: nFeO + 2nCu = 2nSO2 ⇔ 0,025 + 2.0,025 = 2.nSO2 ⇔ nSO2 = 0,0375 mol
⟹ V = 0,0375.22,4 = 0,84 lít
(CxHyCOO)3C3H5+3H2O-h+->3CxHyCOOH+C3H5(OH)3
C12H22O11+H2O-tp->C6H12O6+C6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Peptit (n mắt xích) + (n – 1)H2O + aHCl → n muối của ∝-amino axit
a)Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, sau đó dẫn qua Ca(oH)2khí etilen phản bị giữ lại. Khí thoát ra là CH4
C2H4+Br2->C2H4Br2
CO2+Ca(oH)2->CaCO3+H2O
c)
Dẫn lần lượt từng khí qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4, H2
-Ta cho qua CuO
-H2 có kính khử hỗn hợp kim loại
- còn lại là CH4
CuO+H2-to>Cu+H2O
Gọi số mol C2H5OH, C6H6 là a, b (mol)
=> 46a + 78b = 5,79 (1)
\(n_{NaOH}=0,75.0,8=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{27}{100}=0,27\left(mol\right)\)
TH1: Y chỉ chứa muối là Na2CO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,27<----0,27
Na2CO3 + CaCl2 --> CaCO3 + 2NaCl
0,27<----------------0,27
=> \(n_{CO_2}=0,27\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
a------------------->2a
C6H6 + \(\dfrac{15}{2}\)O2 --to--> 6CO2 + 3H2O
b-------------------->6b
=> 2a + 6b = 0,27 (2)
(1)(2) => a = 0,114 (mol); b = 0,007 (mol)
TH2: Y chứa muối là Na2CO3 và NaHCO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,6---->0,3------->0,3
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,03--->0,03
Na2CO3 + CaCl2 --> CaCO3 + 2NaCl
0,27<----------------0,27
=> \(n_{CO_2}=0,3+0,03=0,33\left(mol\right)\)
Có: 2a + 6b = 0,33 (3)
(1)(3) => a = 0,075 (mol); b = 0,03 (mol)