sắp xếp sao cho chính xác
Is your mother a teacher too ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
What did you learn ? : Bạn đã học được những gì ?
I did learned a lot . : Tôi đã học được rất nhiều .
Hok tốt
# MissyGirl #
During childhood, I used to feed different kind of pet such as: hamster, dog, rabbit; however, I still my cat the most. Her name is Katy. Her hair consists of three colors white, black and blonde. She has tiny ear, small nose and blue bright eyes, which can glow in the dark. Her hobbies is playing with colors wool rolls and catching mouse. Katy don’t really cat food, she enjoy fish bone, rice and tiny shrimp. Although she eats less, she seems to be energe all day long. Katy and I have great time being together. She is my best friend as she knows how is my inside feeling and sharing my sadness as well as happiness. Whenever I am not in good mood or in trouble, I hug her and feel a cosy breath that sweep all the disappointment. Every evening, I take her for a walk in a local park so that we can enjoy fresh air and she makes more friends with other cats. Cat is an easy-to-feed pet as it is small, obedient. In spite of laziness, it helps us relaxing, protecting house from some insects. Cat is not new to people but its feather is used to make out many cat fur coat and other items of fashion. It is highly recommend that government create a strict law banning on cat thief. Finally, cat is a cute animal; therefore, it needs to be protected and preserved from being eaten and illegally killed.
yes, i love school beacause school very beautiful
i go to shopping
1 yes ,i do .because my school is very big
2 i phay football . because i it
Tham khảo nha!
I> Thì hiện tại đơn - Simple present tense.
Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần...
1> Với động từ thường:
a> Dạng khẳng định:
Subject + Verb 1 + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu.
Ví dụ:
+ I have cake.
+ We you.
+ They drink coffee every morning.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm "s", "es" tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm "s", "es" em sẽ post phía dưới.
Ví dụ:
+ He drinks coffee every morning.
+ The table has 4 legs.
b> Dạng phủ định:
Subject + Don't / Doesn't + Verb (bare) + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "don't" hay "do not".
Ví dụ:
+ I don't drink beer.
+ They don't each other.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "doesn't" hay "does not".
Ví dụ:
+ She does not him.
+ He doesn't do his homework.
Lưu ý: sau "don't", "doesn't" ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.
c> Dạng nghi vấn:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "do" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Do you smoke?
+ Do they have money?
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "does" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Does he her?
+ Does she drink wine?
Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.
2> Với to - be:
a> Dạng khẳng định:
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.
Nếu chủ ngữ là "I", ta dùng "am". " I am" được viết tắt là "I'm"
Nếu chủ ngữ là "He, She, It", tên người, danh từ số ít, ta dùng "is". "Is" viết tắt là " 's"
Nếu chủ ngữ là "You, We, They", danh từ số nhiều, ta dùng "are". "Are" viết tắt là " 're".
Ví dụ:
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.
b> Dạng phủ định:
Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.
Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.
Ví dụ:
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.
Lưu ý:
- Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
- Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng trong văn nói.
c> Dạng nghi vấn:
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
Ví dụ:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?
II> Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
1> Dạng khẳng định.
I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.
Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...
Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.
2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be thôi nên em xin phép bỏ qua.
3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì em cũng xin bỏ qua vì chỉ việc chuyển tổ bé ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.
III> Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense:
Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn.
Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì.
Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months...), recently, up to now, till now, just...
1> Dạng khẳng định:
Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.
Dùng "has" khi chủ ngữ là: he, she, it, tên người, danh từ số ít.
Dùng "have" khi chủ ngữ là: you, we, they, danh từ số nhiều.
"Has" có thể viết tắt là " 's", tránh nhầm lẫn với "is".
"Have" có thể viết tắt là " 've".
Ví dụ:
+ I've watched M.U since I was a kid.
+ He has worked here for 5 years.
+ They have done their jobs.
2> Dạng phủ định:
Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh.
Ví dụ:
+ I've not done my homework yet.
+ He's not come to the party yet.
+ They've not gone yet.
3> Dạng nghi vấn:
Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?
Ví dụ:
+ Have you done your homework yet?
+ Has she come here yet?
+ Have they gone?
IV> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục đang diễn ra trong hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lại.
Rất dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác về ngữ cảnh sử dụng.
Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.
Ví dụ:
+ I've been working here for 3 years.
+ Their relationship has been going very well since they knew each other.
Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.
* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng "for" thì trong câu sẽ không có "ago". Sau "since" là một mệnh đề quá khứ.
[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]
Hk tốt
Three vegetables ?
Three things that you can wear ?
Three parts of your body ?
Three kind of weathers ?
1 . pumpkin , carrot , potato
2 . T-shirt , shirt , jeans
3 . hair , hands , fingers
4 . sunny , rainy , windy
#Nhật Minh#
Bạn ơi đề bài là gì vậy ?
Sao lại đề bài là sắp xếp mà bạn ghi ngay kết quả thế kia !