K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2023
Cấu tạo CTHH KLPT
Sulfur (VI) & Oxygen SO3 80u
Barium (II) & Sulfur (II) BaS 169u
Aluminium (III) & SO(II) Al2(SO4)3 342u
Silver (I) & NO(I) AgNO3 170u
Potassium (I) & Chlorine (I) KCl 74.5u
Sodium (I) & Oxygen Na2O 62u
Calcium (II) & CO3 (II) CaCO3 100u

 

23 tháng 7 2023

Ta có : số mol Fe2O3=16/160=0.1 mol
PTHH: Fe2O3+3H2SO4=>Fe2(SO4)3+3H2
              0.1       0.3                                        mol 
mdd H2SO4=0.3x98:20%=147g

23 tháng 7 2023

Để tính số gam dung dịch H2SO4 cần thiết để hoà tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3, ta sử dụng phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 tương ứng với 3 mol H2SO4. Ta cần tìm số mol H2SO4 cần thiết để hoà tan 16 gam Fe2O3. Khối lượng mol của Fe2O3 = 2 x khối lượng nguyên tử Fe + khối lượng nguyên tử O = 2 x 55.85 + 16 = 159.7 g/mol Số mol Fe2O3 = khối lượng Fe2O3 / khối lượng mol Fe2O3 = 16 / 159.7 ≈ 0.1 mol Số mol H2SO4 cần thiết = 3 x số mol Fe2O3 = 3 x 0.1 = 0.3 mol Dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%, tức là có 20 gam H2SO4 trong 100 gam dung dịch. Vậy trong 1 gam dung dịch H2SO4 có 0.2 gam H2SO4. Số gam dung dịch H2SO4 cần thiết = số mol H2SO4 cần thiết x khối lượng mol H2SO4 x 100 / % nồng độ H2SO4 = 0.3 x 98 x 100 / 20 = 147 gam. Vậy cần ít nhất 147 gam dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3.

23 tháng 7 2023

Để giải bài toán này, ta cần xác định công thức hóa học của chất rắn Y và muối trung hòa trong dung dịch Z.

Gọi số mol của MgCO3 trong hỗn hợp X là n1, số mol của RCO3 trong hỗn hợp X là n2.

Theo đề bài, ta có:
Khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X là: m1 = n1 * MM(MgCO3)
Khối lượng của RCO3 trong hỗn hợp X là: m2 = n2 * MM(RCO3)

Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ta có:
n1 mol MgCO3 + n2 mol RCO3 + H2SO4 → Y + Z

Theo đề bài, khối lượng rắn Y thu được là 23,3 gam, vậy ta có:
m1 + m2 = 23,3

Theo đề bài, dung dịch Z chứa m gam bạc trung hòa, vậy ta có:
m = m1 + m2

Ta có công thức hóa học của trung hòa trong dung dịch Z là:
Z = MgSO4 + R2SO4

Do đó ta có hệ thống phương tiện:
m1 + m2 = 23,3
m = m1 + m2

This method system, ta has:
m1 = 23,3 - m2
m = 23,3 - m2 + m2 = 23,3

Vậy m = 23,3 gam.

22 tháng 7 2023

Để tính mol khí a, ta cần biết khối lượng khí a.

Theo đề bài, khí a có tỉ khối so với khí x là 0.5. Tỉ khối được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị khối lượng của khí a so với khối lượng của một đơn vị khối lượng của khí x.

Vì vậy, ta có thể tính được khối lượng của khí a bằng cách nhân khối lượng của khí x với tỉ khối:

Khối lượng khí a = Khối lượng khí x * Tỉ khối

Trong trường hợp này, khối lượng của 11 khí x là 1.428g.

Vậy: Khối lượng khí a = 1.428g * 0.5 = 0.714g

Vậy khối lượng của khí a là 0.714g.

20 tháng 7 2023

PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)

Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O

⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)

a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)

19 tháng 7 2023

\(m_{NaCl}=100.0,9\%=0,9\left(g\right)\\ m_{H_2O}=100-0,9=99,1\left(g\right)\)

19 tháng 7 2023

TH: Fe dư

\(Fe+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3Ag\downarrow\\ Fe_{dư}+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow3Fe\left(NO_3\right)_2\)

Vậy sau p.ứ có 1 muối thui là Fe(NO3)2

19 tháng 7 2023

ok 

18 tháng 7 2023

`n_(P)=(6,2)/31=0,2(mol)`

`n_(O_2)=(4,48)/(22,4)=0,2(mol)`

\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)

tỉ lệ          4     :      5       :     2

n(mol)                 0,2------->0,08

ta có \(\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\left(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\right)\)

`=>P` dư, `O_2` hết, tính theo `O_2`

`m_(P_2 O_5)=n*M=0,08*142=11,36(g)`

 

18 tháng 7 2023

?