a. So sánh khả năng hoạt động của P trắng và P đỏ? Giải thích?
b. P có những số oxh nào? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của P?
c. Viết các phương trình phản ứng minh họa cho từng tính chất hóa học của P?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nội dung | P trắng | P đỏ |
Công thức phân tử | \(P_4\) | \(\left(-P_4-\right)_n\) |
Cấu trúc phân tử | Tứ diện đều | Polime |
Trạng thái, màu sắc | Chất rắn màu trắng hơi vàng | Chất rắn màu đỏ |
Nhiệt độ nóng chảy | 44,1 oC | 590 oC |
Tính tan | Không tan trong H2O; tan trong C6H6, CS2,... | Không tan trong các dung môi thông thường |
Độ bền | Kém bền, tự bốc cháy ở nhiệt độ trên 40 oC | Vì là polime nên khá bền, nhưng dễ bị chảy rữa |
Tính độc | Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da, hít phải hơi P4 có thể gây tử vong | Không độc hại |
Khả năng phát quang | Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối ở nhiệt độ thường | Không phát quang ở nhiệt độ thường |
Cách bảo quản | Ngâm vào nước | Ở nơi khô ráo |
Chuyển hoá qua lại | Nung nóng ở 250 oC trong chân không, sẽ có phản ứng trùng hợp tạo polime P đỏ: \(nP_4\xrightarrow[\text{chân không}]{250^\circ C}\left(-P_4-\right)_n\) | Khi đun nóng trung chân không, polime P đỏ bị "bẻ gãy" tạo thành hơi P4, khi làm lạnh thì hơi đó ngưng tụ lại thành P trắng. |
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_M=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(ĐK:a,b>0\right)\), hóa trị của M là n
=> aMM + 56.3a = aMM + 168a = 19,2 (1)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\n_{Cl_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
TH1: M không phản ứng với HCl
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,4<------------------------0,4
=> mFe = 0,4.56 = 22,4 (g) > 19,2 (g) = mhh (vô lý)
=> Loại
TH2: M có phản ứng với HCl
PTHH: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
a------------------------------->0,5an
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
3a------------------------->3a
=> 0,5an + 3a = 0,4 (2)
PTHH: \(2M+nCl_2\xrightarrow[]{t^o}2MCl_n\)
a----->0,5an
\(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
3a----->4,5a
=> 0,5an + 4,5a = 0,55 (3)
Lấy (3) - (2), ta được: 1,5a = 0,15 => a = 0,1 (t/m)
Thay a = 0,1 vào (1), ta được:
0,1MM + 168.0,1 = 19,2
=> MM = 24 (g/mol)
=> M là Magie (Mg)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{19,2}.100\%=12,5\%\\\%m_{Fe}=100\%-12,5\%=87,5\%\end{matrix}\right.\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\n_{AgNO_3}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\) (1)
ban đầu 0,4 0,02
sau pư 0,39 0 0,01 0,02
\(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\downarrow\) (2)
ban đầu 0,39 0,1
sau pư 0,29 0 0,1 0,1
=> mA = 0,1.64 + 0,02.108 + 0,29.56 = 24,8 (g)
b) \(C_{M\left(Fe\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,1+0,01}{0,2}=0,55M\)
P có các số oxi hoá là -3; 0; +3; +5
⇒ Tính chất hoá học: P vừa thể hiện tính oxi hoá và vừa thể hiện tính khử.