hãy viết cấu trúc của câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng anh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chuyển câu sau sang câu bị động :
When i saw him , he was reading a book
=>When he was seen by me,a book was being read by him
bn ơi, mik có cách này hay lắm
LÊN GOOGLE DỊCH
Bước 1: lên google ,đánh chữ google dịch
Bước 2: nháy chuột vào
Google dịch-google translate
Bước 3:dịch mọi tiếng mà bạn thích
chúc bạn học tốt
1/ Amethyst: Thạch anh tím
2/ Diamond: Kim cương
3/ Ruby: Hồng ngọc
4/ Sapphire: Ngọc lam
5/ Topaz: Đá Hoàng Ngọc
6/ Emerald: Ngọc lục bảo
7/ Peridot: Ngọc Cản Lãm
8/ Opal: Ngọc mắt mèo
9/ Moonstone: Đá mặt trăng
10/ Aquamarine: Ngọc xanh biển
1. They said to her that they were her parents.
2. She said to me that she had something to show me.
3. Nam said he didn't do his homework that day.
4. He said to her mother that he was going away the next day.
5. My boss said to us that we had to finish our homework immediately.
6. He said to me that he couldn't help me with homework.
GOOD LUCK!!!!!
In eighteen years of my life, I have never been prouder of myself than the day I got my driving license. After my birthday, my father suggested that it was about time for me to have a bike of my own, and it also meant I need to have a proper driving license. He took me to driving school so I could learn and prepare for my upcoming test. Since I had no experience with motorbike and traffic law, I spent more than a month to studied theory as well as pracing, and that was the toughest month for me so far. At the due day, I even thought that I needed some pills to keep my heart beating at its normal speed. I passed the writing test quite easily, but all of my confidence suddenly disappeared when I enter the pracing test. Although I had been on a lot of examinations in many different subjects at school, that one had been the longest and most pressure test in my entire life. I saw many people failed to finish the 8 line, and it really challenged my nerve. My father was almost as nervous as me, but he told me to take a deep breath to calm down. He said that all I needed to do was to relax and believe in myself. The last thing I remember was that I climbed on the bike and headed to that 8 line. All of the next minutes were blurred by my anxiety and sweat, but somehow I finished my test perfectly. When I stepped out, that was a really tight hug from my dad that reminded me I had passed my driving test, and I felt I was on the cloud. After that day, my mother often made fun of me and my dad. She said that we all exaggerated the whole test, and it was not that proud to get such an ordinary license. Although it was not a big thing, the day I passed my driving test will always be my unforgettable event.
Dịch:
Trong mười tám năm của cuộc đời, tôi chưa bao giờ thấy tự hào về bản thân mình hơn ngày mà tôi có được bằng lái xe. Sau sinh nhật tôi, bố tôi đề nghị rằng đó cũng là lúc tôi nên có một chiếc xe máy cho riêng mình, và điều đó có nghĩa là tôi cần phải có một cái bằng lái xe đàng hoàng. Bố chở tôi đến trường dạy lái xe để tôi có thể học và chuẩn bị cho kì thi sắp đến. Vì tôi hoàn toàn không có kinh nghiệm chạy xe và biết về luật giao thông, tôi dành hơn một tháng để học lý thuyết cũng như tập lái, và tính đến nay đó là một tháng vất vả nhất đối với tôi. Vào ngày thi, tôi thậm chí còn nghĩ rằng mình cần phải uống thuốc để giữ cho trái tim đập được ở vận tốc bình thường. Tôi vượt qua bài thi viết khá dễ dàng, nhưng tất cả sự tự tin của tôi biến mất khi tôi tiến vào phần thi thực hành. Mặc dù tôi đã trải qua rất nhiều cuộc thi của nhiều môn học khác nhau tại trường, lần đó là một cuộc thi dài nhất và nhiều áp lực nhất trong cuộc đời của tôi. Tôi thất rất nhiều người thất bại ở vòng chạy số 8, và điều đó thật sự thử thách thần kinh của tôi. Bố tôi cũng gần như lo sợ như tôi, nhưng ông nói tôi hãy hít thở thật sâu để bình tĩnh lại. Ông nói rằng tất cả những gì tôi cần làm là thư giãn và tin vào chính bản thân mình. Điều cuối cùng tôi nhớ được là tôi leo lên chiếc xe máy và chạy đến vòng số 8. Những phút kế tiếp đều bị mờ đi bởi sự lo sợ và mồ hôi của tôi, nhưng bằng cách nào đó tôi đã hoàn thành bài thi hoàn hảo. Khi tôi bước ra, chính cái ôm chặt của bố đã nhắc tôi biết là tôi đã đậu kì thi lái xe, và lúc đó tôi cảm thấy như mình đang trên mây vậy. Sau ngày hôm đó, mẹ tôi thường trêu bố con tôi. Mẹ nói rằng chúng tôi đã phóng đại kì thi ấy quá mức, và chẳng có gì để phải tự hào đến thế khi có được một tấm bằng lái bình thường như vậy. Mặc dù đó không phải là một điều gì to lớn, nhưng ngày tôi thi đậu bằng lái sẽ luôn là kỷ niệm tôi không thể quên.
Last summer, my family decided to have a small vacation in Thailand, and that was the most memorable experience for me. Since that was my first trip to an abroad country, I was really excited about that. I spent an entire week just to pack my suitcase, and I could not sleep on the night before the flight. The roads to the airport were full with happiness and excitement, and the airport appeared a space station that could take me to the moon. After checking in, my parents chose to sit at a coffee shop to wait for the flight while I decided to explore around the whole area. After about an hour on the plane, we finally made it to Thailand. We took taxi to go our hotel, and I was an over - reacting puppy that had its first ride on car. Bangkok – the capital of Thailand was a perfect place for us to spend our vacation. We went to Platinum Mall, wandered along the streets of the night markets to enjoy the scenes and buy a lot of clothes as well as foods. Thai cuisine was a whole new concept for us, but we did enjoy it totally. At nights, we went to Khaosan Road, which was a place for foreigners to gather. I met a lot of nice people, and I had chance to make friends with two lovely native girls and one boy from Australia. Most of people in Thailand were so friendly and helpful. They helped us a lot in showing us the ways and how to use MRT – the most efficient kind of transportation there. We spend a whole week in Thailand, but I felt so sad on the day we had to go back to Vietnam. That trip was such a wonderful experience for me, and I hope that I will have chance to visit that beautiful country again to explore more about it.
Dịch:
Hè vừa rồi, gia đình tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ nhỏ ở Thái Lan, và đó là một trải nghiệm đáng nhớ nhất đối với tôi. Bởi vì đó là chuyến đi đầu tiên của tôi ra nước ngoài nên tôi đã rất háo hức về nó. Tôi dành hẳn cả một tuần chỉ để soạn đồ đạc vào vali, và tôi còn không thể ngủ được vào cái đêm trước ngày bay. Những con đường dẫn đến sân bay tràn ngập niềm vui và sự háo hức, và sân bay hiện ra như một trạm vũ trụ có thể đưa tôi lên tận mặt trăng. Sau khi soát vé, bố mẹ tôi chọn ngồi ở một tiệm cà phê để chờ chuyến bay trong khi tôi quyết định đi khám phá toàn bộ khu vực. Sau khoảng 1 giờ trên máy bay, cuối cùng chúng tôi cũng đến được Thái Lan. Chúng tôi đi taxi về khách sạn, và tôi cứ như một chú cún con phản ứng thái quá trong lần đầu được đi xe hơi. Bangkok – thủ đô của Thái Lan là một nơi hoàn hảo để chúng tôi đi nghỉ mát. Chúng tôi đến trung tâm thương mại Platinum, lang thang dọc theo những con đường chợ đêm để thưởng thức khung cảnh và mua thật nhiều quần áo cũng như thức ăn. Ẩm thực Thái là một khái nhiệm hoàn toàn mới với chúng tôi, nhưng chúng tôi đã thưởng thức nó trọn vẹn. Vào ban đêm, chúng tôi đến đường Khaosan, nơi mà những người ngoại quốc thường xuyên tụ tập. Tôi gặp rất nhiều người tốt, và tôi đã có cơ hội kết bạn với hai cô bạn Thái đáng yêu và một cậu bạn người Úc. Hầu hết người ở Thái Lan đều thân thiện và biết giúp đỡ người khác. Họ giúp chúng tôi tìm đường và chỉ chúng tôi cách sử dụng MRT – một loại phương tiện giao thông hiệu quả nhất ở Bangkok. Chúng tôi ở lại Thái cả một tuần lễ, nhưng tôi vẫn cảm thấy buồn khi phải quay trở về Việt Nam. Chuyến đi đó quả thật là một kỷ niệm tuyệt vời đối với tôi, và tôi hi vọng mình lại có cơ hội ghé thăm đất nước xinh đẹp đó để khám phá thêm nhiều điều về nó.
Rule (Quy tắc)
Direct speech (Trực tiếp)
Reported speech (Gián tiếp)
1. Tenses
(Thì)
Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn
Past progressive (was/were+Ving)
Quá khứ tiếp diễn
Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành
Past perfect (had+VPII)
Quá khứ hoàn thành
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành
Past progressive (was/were +Ving)
Quá khứ tiếp diễn
Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Future simple (will +V)
Tương lai đơn
Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ
Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần
Was/were +going to +V
2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)
Can
May
Must
Could
Might
Must/Had to
3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)
This
That
That
That
These
Those
Here
There
4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)
Now
Then
Today
That day
Yesterday
The day before/ the previous day
The day before yesterday
Two days before
Tomorrow
The day after/the next (following) day
The day after tomorrow
Two days after/ in two days’ time
Ago
Before
This week
That week
Last week
The week before/ the previous week
Last night
The night before
Next week
The week after/ the following week
5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)
I / me
She, he /Her, him
We /our
They/ them
You/you
I, we/ me, us
hok tốt