các bn ơi, cho mk hỏ cách dung f in .on.at nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My name is Yen. I'm twelve years old
There are five people in my family
yes, i do
yes, i do
My name is thao. I'm 11 years old
There're 3 people in my family
Yes, i do but i don't football
Yes, i do because they're all friendly
1: i am tien
2: i live phu hoa ninh quang
3:5a
4:i am studing online math
Hello. My name is Trang. I live in Hanoi.My class is 5b. Now, Iam doing my homework.
how much is a cake and a orange?
what is the price of a book of chocolates?
nam is phuong's brother
there are thirty two classroom in our school
mr and mrs minh go to dien bien by plane
nam go to school on foot every morning
there are forty two classroom in our school
my parents go to ha noi by plane
our father is mr.ning
she doesn't bad at english and math
what is your address?
this is my teacher's bag
quang's house is next to the park
how high is that building?
may i help you?
9.Our is Mr.Ninh's children.
11.What is your address?
4.There are thirty two classrooms in their school.
7.There are forty two classrooms in our school.
Mk chỉ bt vài câu thôi nên k trả lời hết đc
My school was played football
I share a lot of thing to my friend
đề bài sai, là chia động từ ms đúng!!
giải nè:
câu 1: go - goes
câu 2:cooks
câu 3:drink
chúng là các giới từ(preposition), đứng trước các danh từ để phụ cho N các ý nghĩa như:thời gian, địa điểm, tập thể, ......
Mk chỉ bt vậy thôi, thông cảm nhé!
1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)
at home (ở nhà)
at work (ở nơi làm việc)