Kể tên 15 món ăn bằng tiếng anh
ưu tiên món làm từ thịt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn vào trang này nha:Làm thế nào để học giỏi tiếng Anh - Blog - WSE
Muốn học giỏi tiếng Anh thì bạn cũng phải cố gắng nữa mới thành công.
1. Ghi lại những từ mà bạn thích.
2. Chơi trò chơi vui để dễ nhớ hơn. VD: xếp hình; đố ba mẹ;...
3. Đọc nhiều truyện tiếng anh.
Hok tốt nhé! (^O^)
\(1\). Cách dùng.
1. Diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ .
3. Diễn tả 1 thói quen trong quá khứ.
\(2\). Cấu trúc.
Chia động từ thành 2 loại:
a.Động từ tobe.
b. Động từ thường.
1. Cấu trúc với động từ tobe
\(\left(+\right)S+was/were+O\)
\(\left(-\right)S+was/were+not+O\)
\(\left(?\right)Was/Were+S+O?\)
2. Cấu trúc với động từ thường.
\(\left(+\right)S+Ved/Vp1+O/C\)
\(\left(-\right)S+did+not+V+O/C\)
\(\left(?\right)Did+S+V+O/C?\)
*Chú ý:
\(You/We/They+were\)
\(I/She/He/It+was\)
\(3\). Cách phân loại động từ.
1.động từ có quy tắc
thêm đuôi "ed"
Ex: \(watch\rightarrow watched\)
\(visit\rightarrow visited\)
\(..................................\)
2.Động từ bất quy tắc.
Ex:\(Run\rightarrow ran\)
\(Sing\rightarrow sang\)
\(Eat\rightarrow ate\)
\(......................\)
\(4\). Các trạng từ thường gặp
In+ mốc thời gian
Khoảng thời gian +ago
Yesterday
last week
night
month
year
mk nha ^_^
có tâm lắm rùi ý....>_<
1 ĐỊNH NGHĨA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
- Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
- Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)
e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)
f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
Engineers have built this bridge for four months.
harles says talk with ai at the port field when you look only you found?
On disk 20 we have too much caillou
You both do not to go on holiday at sea
You make what from 3 hours to 5 what length
Mik không chắc đúng
1 Technical skills is already available this date
2 Charles talks with ai at the port field when you look at this spot?
In the disc
4 You both do not to go away at the sea
What do you do from 3 hours 5 hours length?
6 I live in the village because it is quiet and quiet. Out out, not in the health of the good village
1. Sleeps
2. Lost
3. Prepares
4. Makes
5. Caught
6. Did not hear
7. Didn't buy
8. ........... Mình không biết
9 got sick/drove
10. Travels
Mình đã làm hết sức rồi. Kết quả thì tùy vào bạn. ^.^
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không k "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
1. Chào hỏi bằng: Hello
- Cách đọc: /hə.lˈəʊ/ - xin chào
- Sử dụng rộng rãi cho tất cả trường hợp, tuy nhiên bạn nên học thêm các cách chào hỏi khác thân mật hơn.
2. Chào hỏi bằng "good morning", "good afternoon", "good evening'. (formal)
- Cách đọc: /ˌɡʊd-ˈmɔr·nɪŋ/ ; /ɡʊd-æf·tərˈnun/; /ˌɡʊd-ˈiv·nɪŋ/
- Đây là cách chào hỏi trang trọng tùy thuộc vào thời gian của ngày. Bạn lưu ý rằng chúng ta dùng "good night" để chào tạm biệt "good bye" do đó nếu bạn gặp ai đó vào buổi tối cho dù đã trễ thì chúng ta vẫn dùng "good evening" thay vì "good night". Kém trang trọng hơn chúng ta cũng có thể dùng kểu nói tắt là "morning", "afternoon" và "evening".
3. Chào hỏi bằng cách hỏi "How have you been?" (formal)
- How have you been ? /hɑʊ-hæv-ju-bɪn/: dạo này khỏe bạn / anh khỏe không ?
- Chúng ta chỉ dùng câu hỏi "how have you been?" khi chúng ta đã từng gặp một ai đó trước đây. Nếu bạn nói "how have you been?" tức là bạn hỏi từ lần cuối chúng ta gặp nhau tới nay anh/bạn thế nào.
4. Chào hỏi bằng "How do you do?" (formal)
- How do you do? : /hɑʊ-du-ju-du/ hay /hɑʊ-də-jə-du/: anh / chị thế nào ? anh / chị có khỏe
không ? xin chào !
- Đây là cách chào hỏi rất trang trọng bằng tiếng Anh và không phổ biến, hay được sử dụng hơn bởi những người lớn tuổi. Để đáp lại bạn có thể nói "I'm doing well" hay bạn cũng có thể nói "how do you do?" để đáp lại.
5. Chào hỏi bằng: "It's nice to meet you" hay "Pleased to meet you". (very formal)
- It's nice to meet you : /ɪts-nɑɪs-tə-mi-tʃu/: rất vui được gặp bạn / anh
- Pleased to meet you: /plizd-tə-mi-tʃu/: rất vui được gặp bạn / anh
- Đây là cách chào trang trọng và lịch sự. Chúng ta chỉ sử dụng cách chào hỏi này bằng tiếng Anh để chào ai đó trong lần gặp đâu tiên và để thể hiện sự nhã nhặn, lịch sự. Lần tới nếu gặp lại người đó bạn có thể nói "It's nice to see you again".
CHÀO HỎI KHÔNG TRANG TRỌNG TRONG TIẾNG ANH (INFORMAL WAYS)
- Cách chào hỏi không trang trọng lại thường được sử dụng thường xuyên trong các mối quan hệ thân thiết, không cần câu nệ, giữ kẻ. Thường được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
6. Chào hỏi bằng: How are you? (informal)
- Cách đọc: /hɑʊ-wɑːr-ju/ - ban (anh, chị) khỏe không ?
- Chúng ta cũng có thể chào hỏi người khác bằng một câu hỏi ở dạng thân mật: "How are you?", đây là cách không trang trọng và thường dùng cho những trường hợp không cần giữ kẻ.
7. Chào hỏi bằng: How are you doing ? và How's it going ? (informal)
- How are you doing ?- /hɑʊ-wɑːr-ju-ˈdu·ɪn/?: bạn thế nào ? khỏe không ?
- How's it going ? /hɑʊ-sɪt-goɪn/: bạn thế nào ? mọi chuyện thế nào ?
- Đây là cách nói gần gủi hơn của "How are you?". Nếu bạn muốn nói một cách lịch sự thì dùng "how are you?", nếu người bạn gặp đã gần gủi hơn thì có thể nói "how are you doing?" hay "how's it going". Lúc phát âm thì thường phát âm đuôi là "du-in" thay vì "du-ing". Để đáp lại câu chào này ta có thể nói "I'm doing well", "It's going well" tùy thuộc vào câu hỏi. Hay chúng ta cũng có thể trả lời vắn tắt "good".
8. Chào hỏi bằng: Hey, hey man, hey + tên, hi (informal)
- Hi: /hɑɪ/: chào.
- Hey: /heɪ/: chào
- Chúng ta cũng có thể sử dụng hey, hey + tên người, hi để chào hỏi thay vì dùng hello. Cách chào này thường phổ biến nhiều hơn trong giới trẻ. Trong khi "hi" có thể được sử dụng trong hầu hết các trường hợp giao tiếp, bạn chỉ nên dùng "hey" với người bạn đã từng gặp. Nếu bạn nói "hey" với môt người là họ sẽ lúng túng và cố nghĩ xem họ đã gặp bạn ở đâu. Bạn cũng có thể nói "hey man" để chào một người đàn ông. Đôi khi bạn cũng có thể nói "hey man" để chào một người con gái trẻ hơn bạn, nhưng chỉ dùng khi người đó với bạn khá gần gủi. Ngoài cách dùng để chào hỏi thì "hey" còn được dùng để gọi sự chú ý của ai đó.
9. Chào hỏi bằng: Good to see you; Nice to see you. (informal)
- Good to see you: /ɡʊd-tə-si-ju/: rất vui gặp bạn, rất vui được làm quen
- Chúng ta dùng "good to see you" và "nice to see you" để chào hỏi thân mật bạn bè, người thân, đồng nghiệp khi gặp lại sau một khoảng thời gian. Chào chào hỏi này bằng tiếng Anh thường đi kèm với những cái bắt tay và ôm sau một khoảng thời gian gặp lại (tùy thuộc vào mức độ thân mật).
10. Chào hỏi bằng "Long time no see" hay "It's been a while". (informal)
- Long time no see: /lɔŋ-taɪm-noʊ-si/: lâu lắm mới gặp !
- It's been a while: /ɪts-bɪn-əˈwɑɪl/: lâu lắm mới gặp !
- Đây là cách chào hỏi không trang trọng bằng tiếng Anh, sử dụng khi bạn gặp lại một người quen sau một khoảng thời gian dài. Sau khi chào hỏi bằng cách này chúng ta thường hỏi thêm một số câu như "how are you?", "how have you been?", "what's new?"
ai muốn k vào đây nhanh lên mik còn mấy lượt hỏi nữa thui
1. Ground beef : Thịt bò xay
2. Roast : Thịt quay
3. Pork : Thịt lợn
4. Lamb : Thịt cừu non
5. Beef : Thịt bò
6. Sausage : Xúc xích
7. Stewing meat : Thịt kho
8. Chops : Thịt sườn
9. Steak : Thịt để nướng
10. Leg : Thịt bắp đùi
11. Fish cooked with fishsauce bowl: Cá kho tộ
12. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
13. Blood pudding: Tiết canh
14. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
15. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
1. Ground beef – /graʊnd biːf/: Thịt bò xay
2. Roast – /rəʊst/: Thịt quay
3. Pork – /pɔːk/: Thịt lợn
4. Lamb – /læm/: Thịt cừu non
5. Beef – /biːf/: Thịt bò
6. Sausage – /ˈsɒ.sɪdʒ/: Xúc xích
7. Stewing meat – /stjuːɪŋ miːt/: Thịt kho
8. Chops – /tʃɒps/: Thịt sườn
9. Steak – /steɪk/: Thịt để nướng
10. Leg – /leg/: Thịt bắp đùi
11. Fish cooked with fishsauce bowl: Cá kho tộ
12. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
13. Blood pudding: Tiết canh
14. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
15. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
1. Ground beef – /graʊnd biːf/: Thịt bò xay
2. Roast – /rəʊst/: Thịt quay
3. Pork – /pɔːk/: Thịt lợn
4. Lamb – /læm/: Thịt cừu non
5. Beef – /biːf/: Thịt bò
6. Sausage – /ˈsɒ.sɪdʒ/: Xúc xích
7. Stewing meat – /stjuːɪŋ miːt/: Thịt kho
8. Chops – /tʃɒps/: Thịt sườn
9. Steak – /steɪk/: Thịt để nướng
10. Leg – /leg/: Thịt bắp đùi
11. Fish cooked with fishsauce bowl: Cá kho tộ
12. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
13. Blood pudding: Tiết canh
14. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
15. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai