Cho tam giác ABC,trên tia đối tia AB lấy D sao cho AD=AC,trên tia đối của AC lấy E sao cho AE=AB.Chứng minh: a.BC=DE b.tia phân giác của BAE vuông góc với CD
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
C = {3; 5; 7; 11} là tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố
Bài 2
a) 53 chỉ có hai ước là 1 và 53 nên 53 là số nguyên tố
b) 45 + 56 + 729 có hai số lẻ và một số chẵn nên tổng chia hết cho 2
Vậy 45 + 56 + 729 là hợp số
c) 151 chỉ có hai ước là 1 và 151 nên 151 là số nguyên tố
d) 5.7.8.11 - 132.3
= 4.2.5.7.11 - 4.33.3
= 4.(2.5.7.11 - 33.3) ⋮ 4
Vậy 5.7.8.11 - 132.3 là hợp số
Bài 3
a) Ta có:
71; 73; 79 là các số nguyên tố
⇒ * ∈ {1; 3; 9}
b) 1*2 có chữ số tận cùng là 2 nên là hợp số
Vậy không tìm được chữ số nào để thay dấu * để 1*2 là số nguyên tố
c) Ta có:
17; 37; 47; 67; 97 là các số nguyên tố
⇒ * ∈ {1; 3; 4; 6; 9}
d) Ta có:
103; 113; 163; 173; 193 là các số nguyên tố
⇒ * ∈ {0; 1; 6; 7; 9}
\(\left(x-15\right)\cdot7-27:45=169\\ =>\left(x-15\right)\cdot7-\dfrac{3}{5}=169\\ =>\left(x-15\right)\cdot7=169+\dfrac{3}{5}\\ =>\left(x-15\right)\cdot7=\dfrac{848}{5}\\ =>x-15=\dfrac{848}{5}:7=\dfrac{848}{35}\\ =>x=\dfrac{848}{35}+15\\ =>x=\dfrac{1373}{35}\)
\(x^2+y^2+10=2\left(x-3y\right)\\ \Rightarrow x^2+y^2+10=2x-6y\\ \Rightarrow\left(x^2-2x+1\right)+\left(y^2+6y+9\right)=0\\ \Rightarrow\left(x-1\right)^2+\left(y+3\right)^2=0\)
Ta có:
`(x-1)^2>=0` với mọi x
`(y+3)^2>=0` với mọi y
`=>(x-1)^2+(y+3)^2>=0` với mọi x,y
Mặt khác: `(x-1)^2+(y+3)^2=0`
`=>x-1=0` và `y+3=0`
`=>x=1` và `y=-3`
\(2x^2-6x+1=0\)
\(\Leftrightarrow4x^2-12x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x\right)^2-2.2x.3+9=7\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right)^2=7\)
\(\Leftrightarrow2x-3=\pm\sqrt{7}\)
\(\Leftrightarrow2x=\pm\sqrt{7}+3\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pm\sqrt{7}+3}{2}\)
Vậy ...
`2x^2 - 6x + 1 = 0`
`Δ' = \(\left(\dfrac{b}{2}\right)^2-ac\) = 3^2 - 2.1 = 7 > 0`
=> Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-\dfrac{b}{2}+\sqrt{\Delta}}{2}=\dfrac{3+\sqrt{7}}{2}\\x=\dfrac{-\dfrac{b}{2}-\sqrt{\Delta}}{2}=\dfrac{3-\sqrt{7}}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy ....
\(\left(x^2-9\right)-9\left(x-3\right)^2=0\\ \Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+3\right)-9\left(x-3\right)^2=0\\ \Leftrightarrow\left(x-3\right)\left[\left(x+3\right)-9\left(x-3\right)\right]=0\\ \Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+3-9x+27\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(30-8x\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\30-8x=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{15}{4}\end{matrix}\right.\)
`#3107.101107`
\(\left(x^2-9\right)-9\left(x-3\right)^2=0\\ \Rightarrow\left(x-3\right)\left(x+3\right)-9\left(x-3\right)^2=0\\ \Rightarrow\left(x-3\right)\left[x+3-9\left(x-3\right)\right]=0\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\x+3-9x+27=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\-8x+30=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\-8x=-30\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\8x=30\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{15}{4}\end{matrix}\right.\)
Vậy, \(x\in\left\{3;\dfrac{15}{4}\right\}.\)
___
Các HĐT sử dụng trong bài:
\(\left(A-B\right)^2=A^2-2AB+B^2\\ A^2-B^2=\left(A-B\right)\left(A+B\right).\)
Xét `ΔEAD` và `ΔBAC` có:
`EA = AB` (giả thiết)
\(\widehat{EAD}=\widehat{BAC}\) (2 góc đối đỉnh)
`AD = AC` (giả thiết)
`=> ΔEAD = ΔBAC` (cạnh - góc - cạnh)
`=> DE = BC` (2 cạnh tương ứng)
b) Gọi `I` là giao điểm của phân giác \(\widehat{BAE}\) và BE
Xét `ΔAEB` cân tại `A` có:
\(\widehat{AEB}=\dfrac{180^o-\widehat{BAE}}{2}\)
AI là phân giác của \(\widehat{EAB}\) đồng thời là đường cao `=> AI` \(\perp\) `EB (1)`
Xét `ΔDAC` cân tại `A` có:
\(\widehat{ACD}=\dfrac{180^o-\widehat{CAD}}{2}\)
Mà \(\widehat{CAD}=\widehat{BAE}\) (2 góc đối đỉnh)
=> \(\widehat{AEB}=\widehat{ACD}\)
Và `2` góc này so le trong
`=> EB` // `DC (2)`
Từ `(1)` và `(2) => AI` \(\perp\) `DC`