Cho X gam dung dịch axit axetic 20% tác dụng vừa đủ 12 gam magie.
a . Tính khối lượng dung dịch axit axetic cần lấy cho phản ứng.
b . Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Tên gọi: etyl axetat
b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{5,5}{8,8}.100\%=62,5\%\)
TK:
a) Đầu tiên, chúng ta cần viết phương trình hoá học cho phản ứng giữa axit axetic (\(CH_3COOH\)) và rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)) và nước (\(H_2O\)):
\[CH_3COOH + C_2H_5OH \rightarrow CH_3COOC_2H_5 + H_2O\]
b) Bước tiếp theo là tính toán hiệu suất của phản ứng. Hiệu suất (\(\eta\)) của phản ứng được tính bằng tỉ lệ giữa khối lượng este thực tế thu được (\(m_{este}\)) và khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), nhân 100%:
\[\eta = \frac{m_{este}}{m_{este\_ly\_tuong}} \times 100\]
Trước hết, chúng ta cần biết tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic trong phản ứng. Biết rằng 1 mol axit axetic (\(CH_3COOH\)) phản ứng với 1 mol rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra 1 mol este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)).
Vì vậy, để tính toán khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), ta cần biết số mol của axit axetic. Từ lượng chất được cung cấp, ta có:
\[\text{Số mol axit axetic} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Tương tự, số mol của rượu etylic được cung cấp là:
\[\text{Số mol rượu etylic} = \frac{m_{rượu}}{m_{C_2H_5OH}} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Vì tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic là 1:1, số mol este lý tưởng được tạo ra sẽ bằng số mol axit axetic hoặc rượu etylic, do đó:
\[m_{este\_ly\_tuong} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Cuối cùng, để tính hiệu suất của phản ứng, ta sử dụng khối lượng este thực tế thu được, là 5,5 gam, và khối lượng este lý tưởng, như tính toán ở trên.
\[m_{este} = 5.5 \text{ gam}\]
Từ đó, ta có thể tính hiệu suất của phản ứng:
\[\eta = \frac{5.5}{\frac{6}{46}} \times 100\]
\[ \eta \approx 99.07\% \]
Vậy hiệu suất của phản ứng trên là khoảng 99.07%.
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1mol\\ m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5g\)
b. quỳ tím hóa đỏ
nMg = 2,4 / 24 = 0,1 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
nMg = 0,1 mol ⇒ nMgCl2 = 0,1 mol
a) mMgCl2 = 0,1 x 119 = 11,9 (g)
b) khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl thì quỳ tím sẽ dần chuyển sang màu đỏ
a, \(2CH_3COOH+Ca\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{3,95}{158}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,2\left(M\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
c, \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
\(M_A=M_{N_2}=2\cdot14=28\)
=>\(2\cdot M_X+4=28\)
=>\(2\cdot M_x=28-4=24\)
=>\(M_X=12\)
=>X là C
Vậy: Công thức hóa học của A là \(C_2H_4\)
Khí Nitrogen là N2 = 14.2=28 (amu)
KL 4 ntử H = 1.4=4 (amu)
Ta có CTHH: mA = 2mx + 4mH
=> 28 = 2mX + 4 => 2mX = 28-4 = 24
=> mX = 24/2 = 14 (amu)
Vậy, X = H4N2 hay Hydrazine
a: \(M_{Na_2SO_4}=2\cdot23+32+16\cdot4=142\)
b: \(M_{R_2O_3}=160\)
=>\(2\cdot M_R+48=160\)
=>\(2\cdot M_R=112\)
=>\(M_R=56\)
=>R là Fe
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 560 + 440 = 1000 (g)