our/ only/ autumn/ also/ in/ I/ visit/ uncle's/not/ house/ in/ but/ spring.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
In the study of events in Vietnam and throughout world history, we examine the past and present.
We study events in the past and present in Vietnam and throughout the world in history
Vietnam is a Southeast Asian country known for its rich history, diverse culture, and stunning landscapes. With an area of approximately 331,212 square kilometers, Vietnam is bordered by China to the north, Laos and Cambodia to the west, and the South China Sea to the east and south. Its population is over 100 million people, making it one of the most populous countries in the region.
The official language of Vietnam is Vietnamese, a tonal language with a rich literary tradition. Vietnamese is spoken by the majority of the population and is used in government, education, media, and daily communication.
Vietnam is a diverse country with a variety of religious beliefs. The majority of the population practices Buddhism, followed by folk religions, Christianity (including both Catholicism and Protestantism), and Caodaism. There are also smaller communities of Muslims, Hindus, and other faiths.
The currency of Vietnam is the Vietnamese đồng (VND). As of my last update, the exchange rate is approximately 1 USD to 25,330 VND. The Vietnamese đồng is used for all transactions within the country, from everyday purchases to larger financial transactions.
Dịch:
Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á nổi tiếng với lịch sử phong phú, văn hóa đa dạng và phong cảnh tuyệt đẹp. Với diện tích khoảng 331.212 km², Việt Nam giáp Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Campuchia ở phía tây, và Biển Đông ở phía đông và nam. Dân số của Việt Nam là hơn 100 triệu người, làm cho nó trở thành một trong những quốc gia có dân số đông nhất trong khu vực.
Ngôn ngữ chính thức của Việt Nam là tiếng Việt, một ngôn ngữ ngắn ngôn có truyền thống văn học phong phú. Tiếng Việt được nhiều người dân sử dụng và được sử dụng trong chính phủ, giáo dục, truyền thông và giao tiếp hàng ngày.
Việt Nam là một quốc gia đa dạng với nhiều tín ngưỡng tôn giáo. Đa số dân số theo đạo Phật, tiếp theo là các tín ngưỡng dân gian, Kitô giáo (bao gồm cả Công giáo và Tin lành), và Đạo Cao Đài. Ngoài ra, còn có các cộng đồng nhỏ của Hồi giáo, Hindu và các tín ngưỡng khác.
Đồng tiền của Việt Nam là đồng Việt Nam (VND). Theo tỷ giá trao đổi gần đây, 1 USD tương đương khoảng 25.330 VND. Đồng Việt Nam được sử dụng cho tất cả các giao dịch trong nước, từ mua sắm hàng ngày đến các giao dịch tài chính lớn.
Hello everyone, today I will talk about Mars, the 4th planet in our solar system. The name of Mars originally comes from the name of the Roman god of war and agriculture. It may not seem like these two things go together, but they do. Mars protected those who fought for their communities and stayed home to raise crops for food. Mars has two natural satellites, and their names are Phobos and Deimos. With a radius of 2,106 miles (3,390 kilometers), Mars is about half the size of Earth. The atmosphere of Mars is much thinner than Earth's. It contains more than 95% carbon dioxide and much less than 1% oxygen. Mar's temperatures are from -151°C to 20°C. Mars is colder than Earth. If you were to stand on the surface of Mars on the equator at noon, it would feel like spring at your feet and winter at your head. Mar's surface is rocky, with canyons, volcanoes, dry lake beds and craters all over it. It's called Red Planet because iron minerals in the Martian soil oxidize, or rust, causing the soil and atmosphere to look red. One day on Mars takes a little over 24 hours. Mars makes a complete orbit around the Sun in 687 days. Thanks for listening.
Hello everyone, today I will talk about Mars, the 4th planet in our solar system. The name of Mars originally comes from the name of the Roman god of war and agriculture. It may not seem like these two things go together, but they do. Mars protected those who fought for their communities and stayed home to raise crops for food. Mars has two natural satellites, and their names are Phobos and Deimos. With a radius of 2,106 miles (3,390 kilometers), Mars is about half the size of Earth. The atmosphere of Mars is much thinner than Earth's. It contains more than 95% carbon dioxide and much less than 1% oxygen. Mar's temperatures are from -151°C to 20°C. Mars is colder than Earth. If you were to stand on the surface of Mars on the equator at noon, it would feel like spring at your feet and winter at your head. Mar's surface is rocky, with canyons, volcanoes, dry lake beds and craters all over it. It's called Red Planet because iron minerals in the Martian soil oxidize, or rust, causing the soil and atmosphere to look red. One day on Mars takes a little over 24 hours. Mars makes a complete orbit around the Sun in 687 days. Thanks for listening.
1. When I was young, I wanted to become a famous -------- and work with
all the top models in Paris and Milan.
A. computer programmer
B. fashion designer
C. shop assistant
D. electrical engineer
2. Can you fix my printer for me? My office is ------ the third floor. The
printer is ------- to my desk.
A. on/next B. in/opposite C. at/next D. on/on
3. They ------- billions of dollars in the last decade in order to build mines
and get the oil out of the ground.
A. spend B. have spent C. spent D. had spent
4. Can you help me to ----- some -----? There are clothes on the floor and
the dishes need washing.
A. make/house work B. do/homework C.
do/housework D. do/favour
5. We would like to recruit three people for the positions of sales
representative. Email info@hgmsales.com for a(an) ----------- form and
a full job description.
A. applicant B. contact details C. salary D.
6. The windows go transparent on buildings --------the sun shines brightly
and this will save on lighting bills.
A. who B. which C. where D. that
7. Jane: What social networking site are you using?
James: I’ve just ------ an account on Weibo. Facebook will be banned
in Vietnam, I guess.
A. searched B. subscribed C. uploaded D. set up
8. ------------ I get home, my cats usually ------ and rub their heads against
my feet.
A. When/come B. If/will come C. If/would come D.
When/would come
9. Peter: ---------------------------------
Tom: Just press the red button. You’ll see the screen appear right away.
A. What happens if I press this button?
B. How do you switch it on?
C. Why do you need to do that?
D. What is this for?
10. I don’t have a degree or anything like that, but I have learned lots of --
------ on the job.
A. qualifications B. timetable C. skills D. subjects
Kiến thức từ vựng đóng một vai trò thiết yếu trong việc cải thiện khả năng nghe hiểu của sinh viên ngôn ngữ. Vốn từ vựng phong phú giúp sinh viên dễ dàng nhận diện và hiểu các từ nghe được, từ đó nâng cao khả năng phân tích và hiểu nghĩa của cả bài nói. Khi người học có kiến thức từ vựng tốt, họ có thể dự đoán và suy luận ý nghĩa của các từ mới một cách chính xác hơn thông qua ngữ cảnh.
Nếu thiếu vốn từ, sinh viên có thể gặp khó khăn trong việc theo dõi và hiểu các thông tin được truyền đạt qua ngôn ngữ nói, làm gián đoạn quá trình học tập. Ví dụ, khi không hiểu một từ quan trọng trong câu, họ có thể mất đi thông tin thiết yếu, dẫn đến hiểu sai hoặc không hiểu hoàn toàn nội dung đang nghe. Điều này có thể gây nản lòng và ảnh hưởng tiêu cực đến động lực và sự tiến bộ trong học tập ngôn ngữ của họ.
Để cải thiện khả năng này, việc luyện tập mở rộng vốn từ vựng thường xuyên là rất quan trọng. Sinh viên nên tìm hiểu và học các từ mới mỗi ngày thông qua đọc sách, xem phim, hoặc tham gia các lớp học ngôn ngữ, và áp dụng chúng vào giao tiếp hàng ngày. Điều này không chỉ giúp cải thiện khả năng nghe hiểu mà còn phát triển kỹ năng nói và viết, tạo điều kiện cho việc học ngôn ngữ trở nên hiệu quả hơn.
1. She was expected to be surprised when she received a message from the party.
2. James pretended that the sweatshirt that Rebecca bought was an amazing choice, but I didn't.
3. Jim offered her to buy a pet.
4. He couldn't afford to buy the necklace for his wife.
chị nói rõ hơn đc ko ạ ! là chị muốn viết nó theo kiểu phân tích ra thôi hay là viết theo kiểu cũng có những ý đấy nhưng thêm 1 số từ cho nó mượt mà hơn ạ !
I visit our uncle's house not only in spring but also in autummn.
I visit our uncle's house not only in sping but also in autumn