Cho các số thực dương a,b,c. CMR: \(\dfrac{a^3}{a^2+b^2}+\dfrac{b^3}{b^2+c^2}+\dfrac{c^3}{c^2+a^2}\ge\dfrac{a+b+c}{2}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định lí pytago trong tam giác vuông ABC tại A , ta có :
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Leftrightarrow5^2+AC^2=13^2\)
\(\Leftrightarrow AC^2=13^2-5^2\)
\(\Leftrightarrow AC=\sqrt{144}=12\left(cm\right)\)
+) Xét tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH.BC\\AC^2=CH.BC\\AH^2=CH.BH\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5^2=BH.13\\12^2=CH.13\\AH^2=BH.CH\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{25}{13}\\CH=\dfrac{144}{13}\\AH=\sqrt{\dfrac{25}{13}.\dfrac{144}{13}}=\dfrac{60}{13}\end{matrix}\right.\)
ĐK: \(x^2-4x+4\ge0\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
\(\sqrt{x^2-4x+4}=x+2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(x-2\right)^2}=x+2\\ \Leftrightarrow\left|x-2\right|=x+2\)
TH1: \(x-2\ge0\Leftrightarrow x\ge2\)
PT trở thành: \(x-2=x+2\Leftrightarrow-2=2\) (vô lí)
TH2: \(x-2< 0\Leftrightarrow x< 2\)
PT trở thành: \(2-x=x+2\Leftrightarrow2x=0\Leftrightarrow x=0\) (TM)
Vậy PT có nghiệm \(x=0\)
\(\sqrt{x^2-4x+4}=x+2\) \(ĐK: x \ge -2\)
\(<=>\sqrt{(x-2)^2}=x+2\)
`<=>|x-2|=x+2`
`@` Với `x-2 >= 0<=>x >= 2=>|x-2|=x-2` ptr có dạng:
`x-2=x+2`
`<=>0x=4` (Vô lí)
`@` Với `x-2 < 0<=>x < 2` Kết hợp đk \(=>-2 \le x < 2=>|x-2|=2-x` ptr có dạng:
`2-x=x+2`
`<=>2x=0`
`<=>x=0` (t/m)
Vậy `S=`{`0`}
Bài 6 ;mk ko chép lại đề bài nữa nhé
1, p=[1-\(\dfrac{4}{\sqrt{x}+1}+\dfrac{1}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}\)]:\(\dfrac{x-2\sqrt{x}}{x-1}\)
=\(\left[\dfrac{x-1-4\left(\sqrt{x}-1\right)+1}{x-1}\right]:\dfrac{x-2\sqrt{x}}{x-1}\)
=\(\left[\dfrac{x-1-4\sqrt{x}+4+1}{x-1}\right]:\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-2\right)}{x-1}\)
=\(\dfrac{\left(\sqrt{x}-2\right)^2}{x-1}\times\dfrac{x-1}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
=\(\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}}\)
b, p=\(\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=4\)
\(\Leftrightarrow x=16\)
Có AH là đường cao của Δ ABC (gt)
=> AH ⊥ BC tại H
=> Δ ABH vuông tại H
=> \(AB^2=AH^2+BH^2\) (py-ta-go)
=> BH² = AB² – AH² = 36 – (4,8)² = 12,96
=> BH = 3,6 cm
áp dụng hệ thức lượng trong Δ ABC ta có
AB² = BH.BC
=> \(BC=\dfrac{AB^2}{BH}=\dfrac{36}{3,6}=10cm\)
khi đó diện tích \(\Delta ABC=\dfrac{1}{2}.AH.BC=\dfrac{1}{2}.4,8.10=24cm^2\)
Cách 2:
Áp dụng hệ thức lượng trong Δ ABC ta có:
\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}\)
hay \(AH^2=\dfrac{AB^2.AC^2}{AB^2+AC^2}\)
=>\(\left(4,8\right)^2=\dfrac{36.AC^2}{36+AC^2}\)
=> AC =8 cm
Khi đó diện tích\(\Delta ABC=\dfrac{1}{2}.AB.AC=\dfrac{1}{2}.6.8=24cm^2\)
a) Xét (O) có \(\widehat{DBC}\) và \(\widehat{DAB}\) lần lượt là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn \(\stackrel\frown{BC}\) nên ta có \(\widehat{DBC}=\widehat{DAB}\). Từ đó, ta dễ dàng chứng minh \(\Delta DBC~\Delta DAB\left(g.g\right)\) \(\Rightarrow\dfrac{DC}{DB}=\dfrac{DB}{DA}\) \(\Rightarrow BD^2=AD.CD\) (đpcm)
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE.
Xét (O) có 2 tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại I nên \(IB=IC\), dẫn đến tam giác IBC cân tại I, từ đó \(\widehat{IBC}=\widehat{ICB}\) (1)
Tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}\) \(\Rightarrow180^o-\widehat{ABC}=180^o-\widehat{ACB}\) \(\Rightarrow\widehat{EBC}=\widehat{DCB}\) (2)
Từ (1) và (2), ta có \(\widehat{EBC}-\widehat{IBC}=\widehat{DCB}-\widehat{ICB}\) \(\Rightarrow\widehat{DBE}=\widehat{DCE}\)
Từ đó dễ dàng chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp.
c) Tứ giác BCDE nội tiếp nên \(\widehat{EBC}+\widehat{CDE}=180^o\)
Mà \(\widehat{EBC}=\widehat{DCB}\) nên \(\widehat{DCB}+\widehat{CDE}=180^o\) \(\Rightarrow BC//DE\) (2 góc trong cùng phía bù nhau)