K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2018

Rose:hoa hồng

Dog:con chó

Fruit:trái cây

22 tháng 7 2018

1. Hoa hong

2. Con cho

3. Trai cay

22 tháng 7 2018

1 . I am eating breakfast with my mother 

2 . My father is watering the plants

3 . My mother go shopping with me .

Kết bạn nhé !

22 tháng 7 2018

Tôi đang ăn sáng cùng mẹ tôi: I am having breakfast with my mother.

Bố tôi đang tưới cây: My dad is watering the trees.

Mẹ cùng tôi đi mua đồ: My mother and I go shopping.

hok tốt nhé!

22 tháng 7 2018

Câu đó dịch là :

Tôi đi đến câu lạc bộ âm nhạc vào thứ tư hàng tuần

22 tháng 7 2018

Tôi đến Câu lạc bộ Âm nhạc vào các ngày thứ Tư.

k nha

học tốt

21 tháng 7 2018

Qua chanh leo :lemon balm

ban h cho minh nha .

21 tháng 7 2018

giống chanh thường thôi bn

Đc là lemon ấy

21 tháng 7 2018

cậu tìm trên google ý .

mk k cho cậu rồi nha

21 tháng 7 2018

apple

lemon

vegetable

orion

salad

pineapple

  1. Súp lơ: cauliflower
  2. Cà tím: eggplant
  3. Rau chân vịt: spinach
  4. Bắp cải: cabbage
  5. Bông cải xanh: broccoli
  6. Atiso: arhoke
  7. Cần tây: celery
  8. Đậu Hà Lan: peas
  9. Thì là: fennel
  10. Măng tây: asparagus
  11. Tỏi tây: leek
  12. Đậu: beans
  13. Cải ngựa: horseradish
  14. Ngô (bắp): corn
  15. Rau diếp: lettuce
  16. Củ dền: beetroot
  17. Nấm: mushroom
  18. Bí: squash
  19. Dưa chuột (dưa leo): cucumber
  20. Khoai tây: potato
  21. Tỏi: garlic
  22. Hành tây: onion
  23. Hành lá: green onion
  24. Cà chua: tomato
  25. Bí xanh: marrow
  26. Củ cải: radish
  27. Ớt chuông: bell pepper
  28. Ớt cay: hot pepper
  29. Cà rốt: carrot
  30. Pumpkin: bí đỏ
  31. Cải xoong: watercress
  32. Khoai mỡ: yam
  33. Khoai lang: sweet potato
  34. Khoai mì: cassava root
  35. Rau thơm: herbs/ rice paddy leaf
  36. Bí đao: wintermelon
  37. Gừng: ginger
  38. Củ sen: lotus root
  39. Nghệ: turme
  40. Su hào: kohlrabi
  41. Rau răm: knotgrass
  42. Rau thơm (húng lũi): mint leaves
  43. Rau mùi: coriander
  44. Rau muống: water morning glory
  45. Rau răm: polygonum
  46. Rau mồng tơi: malabar spinach
  47. Rau má: centella
  48. Cải đắng: gai choy/ mustard greens
  49. Seaweed: rong biển
  50. Đậu đũa: string bean
  51. Củ kiệu: leek
  52. Rau nhút: neptunia
  53. Củ hẹ: shallot
  54. Mướp: see qua hoặc loofah
  55. Củ riềng: gatangal
  56. Cải dầu: colza
  57. Mía: sugar cane
  58. Lá lốt: wild betel leaves
  59. Đậu bắp: okra/ lady’s fingers
  60. Lá tía tô: perilla leaf
21 tháng 7 2018

1 I was at the hospital yesterday

2They were at the cinema last night

3 she was at the library this morning

Study well!

21 tháng 7 2018

1,I was at the hospital yesterday.

2,They were at the cinema last night.

3,She was at the library this morning.

This apple is for you

21 tháng 7 2018

This apple is for you 

present

gift

21 tháng 7 2018
giftmón quàquà biếuthiên tàivật tặngquà tặngtài
 presentbây giờđồhiện nayquà tặngvật biếu
21 tháng 7 2018

man: một người đàn ông(nói riêng)

men:nhiều người đàn ông( nói chung)

21 tháng 7 2018

man:đàn ông

men:phụ nữ 

cho 1 k nhé

20 tháng 7 2018

- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

cach-dung-mao-tu-a-an-va-the

Mạo từ “A” và “An”

- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)

- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.

Ví dụ: I would an apple. (Tôi muốn một trái táo.)

- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)

- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít

Ví dụ: A cat (một con mèo)

Không sử dụng mạo từ

- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

Ví dụ: I don’t apples (Tôi không thích táo)

- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.

- Tên các môn học không sử dụng mạo từ

Ví dụ: John studies economics and science.

- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)

- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách

Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)

- Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

- Trước các tước hiệu

Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

- Trong một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

20 tháng 7 2018

dùng a khi trước nó la phụ âm , dùng an khi trước nó là số nguyên âm