1 phân tử mARN có 1799 liên kết cộng hóa trị. Hiệu giữa nu G-U là 90, giữa C-A là 270. Mạch khuôn để tổng hợp mARN nói trên có nu C=30%. Qúa trình phiên mã của gene trên cần môi trường cung cấp 450 nu A, quá trình dịch mã cần 8970 lượt tARN, biết mã kết thúc trên mARN là UAG, mỗi tARN di chuyển 1 lượt.
a, tính tổng số nu của gen tham gia quá trình phiên mã trên
b, tính số ribosome tham gia vào quá trình dịch mã trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các kì | Những diễn biến cơ bản của $NST$ |
Kì đầu I | - Các $NST$ kép xoắn và co ngắn. - Các $NST$ kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo. |
Kì giữa I | - Các $NST$ kép trong cặp tương đồng tách nhau ra. - Xếp thành $2$ hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau I | - Các $NST$ kép trong cặp tương đồng phân li về $2$ cực của tế bào. |
Kì cuối I | - Hình thành $2$ tế bào con có bộ $NST$ là $n$ $kép.$ |
Kết quả | - Từ $1$ tế bào mẹ $2n$ sau giảm phân I tạo ra $2$ tế bào con có bộ $NST$ $n$ $kép$ |
\(a,\) Số tế bào tạo ra sau nguyên phân là: \(10.2^4=160\left(tb\right)\)
- Sau giảm phân số tế bào sinh trứng là: \(160\)
\(b,\) Số giao tử cái là: \(2n=8\)
\(c,\) Số thể cực tạo ra: \(160.3=480\)
\(d,\) Số NST tiêu biến cùng các thể cực: $n.480=1920(NST)$
Câu 3: Chọn B
nó tồn tại ở trạng thái đơn ấy bé ơi vì trạng thái NST đơn ở kì sau rồi, hết kì cuối vẫn đơn tạo các TB có bộ NST 2n NST đơn. Sau này NP tiếp mới thành NST kép ở kì trung gian NP.
1 A
2 B
3 B
4 D
5 A
6 B
7 C
8 D
9 A
10 B
11 B
- Nhận định đó là đúng.
- Quang hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ cho đời sống thực vật và cũng làm nguồn thức ăn cho nhiều sinh vật khác. \(\rightarrow\) Quang hơp đóng vai trò lớn trong việc duy trì sự sống, ổn định và phát triển của các loài.
- Nếu không có quang hợp \(\rightarrow\) Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị gián đoạn, các loài thiếu khí \(O_2\) để tồn tại do đó không thể phát triển.
Bài 2
- Ở $F_1$ ta có: $315$ thân cao\(:\) $110$ thân thấp \(\simeq3:1\) \(\rightarrow\) Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. \(\rightarrow\) \(P:\) dị hợp \(\times\) dị hợp.
- Quy ước: \(A\) thân cao; \(a\) thân thấp.
\(P:\) \(Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(Gp:\) \(A,a\) \(A,a\)
\(F_1:\) \(1AA;2Aa;1aa\) (3 thân cao; 1 thân thấp)
Bài 1
- Ở \(F_1\) toàn quả tròn \(\Rightarrow\) Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.
- Quy ước: \(A\) quả tròn; \(a\) quả dài.
- Do là 2 giống cà chua khác nhau nên ta có: Quả tròn thuần chủng \(\times\) Quả dài
\(P:\) \(AA\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:\) \(A\) \(a\)
\(F_1:100\%Aa\) (Quả tròn)
Số nu gen tham gia quá trình phiên mã là 1259.3 nu
Số ribosome tham gia vào quá trình dịch mã là 8970.