i want to be a singer .......... i like to sing
mọi người ới sắp hết thời gian rồi giúp mình nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 i think i will explore the caves
2 My family and i will swim in the sea
3 they will be at the seaside on Sunday
4 She will visit the islands on Monday
5 where will you be on Saturday
6 i think i and Mai will be at the school next
7 the boys will be in the countryside next
8 i think i will visit the mountains tomorrow
9 we will go for a picnic in the countryside
t i c k plz nha ban
https://hochay.com/thi-hien-tai-don-trong-tieng-anh-cd?
Link htđ
..army
..xĩ i
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
1. Cách dùng:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói | Stephanie is preparing for dinner at the moment. |
Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác. | Amanda! You are always going to work late! |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn | I'm visiting my grandparents next month. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói | I've got a lot of assignment this semester. I'm doinga research, too. |
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,…
2. Cấu trúc:
- Thể khẳng định:
S + be + V-ing + + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
they/ you/ we | are |
Ví dụ:
I am walking to school.
(Tôi đang đi bộ tới trường)
They are driving to New York.
(Họ đang lái xe tới New York)
- Thể phủ định:
S + be + not + V-ing + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am not |
he/ she/ it | isn't (is not) |
they/ you/ we | aren't (are not) |
Ví dụ:
You aren't doing your homework, don't tell lie.
(Con không có làm bài tập, đừng xạo với mẹ)
He isn't working at the moment.
(Hiện tại anh ấy không có làm việc)
- Thể nghi vấn:
Dạng yes/no: be + S+ V-ing + O + …?
Dạng có từ để hỏi: Wh- + be + S + V-ing + O + …?
Ví dụ:
Are they talking about the lastest version of iPhone?
(Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?)
What are you doing here Ms. Grambird?
(Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: Now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!))
Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.
Ví dụ:
Look! the dog is running out.
(Coi kìa! Con chó đang chạy ra)
I’m going to New York after I finish this course.
(Tôi sẽ tới New York sau khi hoàn thành khoá học này)
Thì Hiện Tại Đơn
1. Cách dùng:
Cách dùng | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East. |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại | I get up early every morning. |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu | The train leaves at seven tomorrow morning. |
Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai | I will go to bed after I finish my homework. |
2. Cấu trúc:
- Thể khẳng định:
S + V + O +…
Động từ ở thì hiện tại bao gồm:
+ Động từ to be:
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
you/ we/ they | are |
Ví dụ:
I am a student. (Tôi là một học sinh.)
He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên.)
+ Động từ thường:
Chủ ngữ | Động từ thường |
I/ we/ you/ they | động từ nguyên mẫu |
he/ she/ it | động từ thêm '-s' hoặc '-es' |
Ví dụ:
We have bread for breakfast every morning.
(Chúng tôi ăn bánh mì cho bữa sáng mỗi buổi sáng.)
She cooks dinner every night.
(Cô ấy nấu bữa tối mỗi đêm.)
- Thể phủ định:
+ Động từ to be và động từ khiếm khuyết :
S + V + not + O + ….
Ví dụ:
He is not (isn’t) a good student.
(Anh ấy không phải là một học sinh giỏi.)
I cannot (can’t) swim.
(Tôi không thể bơi.)
+ Động từ thường:
S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O + …
Chủ ngữ | Trợ động từ |
I/ we/ you/ they | don't |
he/ she/ it | doesn't |
Ví dụ:
She does not (doesn’t) coffee.
(Cô ấy không thích cà phê.)
They don’t want new shirts.
(Họ không muốn áo mới.)
- Thể nghi vấn:
+ Động từ to be và động từ khiếm khuyết:
V + S + O + …?
(Từ để hỏi) + V + S + O + …?
Ví dụ:
Am I bad at cooking?
(Tôi có dở nấu ăn không?)
Can you help me with my homework?
(Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà được không?)
How is your mother?
(Mẹ bạn thế nào rồi?
+ Động từ thường:
Do/Does + S + bare Infinitive + O + … ?
(Từ để hỏi) + do/does + S + bare infinitive + O + …?
Ví dụ:
Do I look a clown?
(Nhìn tôi có giống một thằng hề không?)
Does she get what she wants?
(Cô ấy có đạt được những gì cô ấy muốn không?)
What does Mr. Smith do?
(Ông Smith làm nghề gì?)
3. Quy tắc thêm "s/-es":
• Động từ ở ngôi thứ 3 khi chia thì hiện tại đơn sẽ phải thêm hậu tố "-s/-es":
- Thêm -s vào đằng sau hầu hết các động từ: plays, works, talks, feels, gets,…
- Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -o, -y: watches; misses; washes; fixes;…
- Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, ta bỏ -y và thêm -ies: studies
- Một số động từ bất quy tắc: goes; does; has.
• Cách phát âm phụ âm cuối -s/-es:
Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
- Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/
- Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
4. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/ year, on [ngày], …
Các từ bắt đầu mệnh đề chỉ thời gian (tương lai): when, while, as soon as, until, before, …
Ví dụ:
He goes to school everyday.
We will wait until the rain stops.
1,Where 6,When 11,What color
2.How 7,How many 12,How often
3,Who 8.Which
4,What 9,Where
5,What time 10,How
cho mình nha !!!!!!!!!
1 > Where
2 > How
3 > Who
4 > What
5 > What time
6 > When
7 > How many
8 > Which
9 .> Where
10 > How old
11 > What colour
12 > How often
16 'Could I leave early on Friday?' he said.
=>he asked me to leave early on Friday
17 'Why don't you pop music?' the teenagers asked him.
=> the teenagers asked him to pop music
18 'Why don't you take up the oboe again?' said my friends, (advise)
=>my friends advised me to take up the oboe again
24 'Would you to see over the house?' I asked her.
=>I asked her to see over the house
28 'Would you mind living by yourself for six months?' they asked.
=?they asked me to live by myself for six months
30 'Why don't you trust him?' I asked Ann.
=>I asked Ann to trust him
you can pass the biscuits pleasefor to me
the making and responding request,
Mk viết vậy thôi chớ bn tham khảo chừng nào cg đc
I have many interesing hobbies such as watching movies, listening to music, collecting coin, hanging out with friends or learning new languages. But the biggest hobby is reading books. To me, nothing is better than read a fansta book and sip a cup of hot coffee in a beautiful Sunday morning. I’ve been taking a lot of advantages from reading books. It helps me to improve my knowledge about the wonderful world. Reading books opens my tiny mind, changes my thinking way and my personal preconception. Especially I feel more grown up now. Not just that, reading books teachs me how to love myself and love people without any conditions. One of the best things is that I have an opportunity to talk to the famoust scholars and writers through the books which they wrote no matter they’re still alive or not. From those “conversation”, I realize that their experiences and their directions will be never enough for me. So I must read more and more books to self-develop. I read books not only in Sunday morning but seven days of a week. I wake up very early in the morning and read book for 30 minutes before going to work or study. During a day, I also spend time to enjoy other different hobbies. I’m very glad to think about the things that I can do to make my life more meaningful.
Dịch: Tôi có rất nhiều sở thích thú vị như xem phim, nghe nhạc, sưu tập tiền xu, đi chơi với bạn bè hay học ngôn ngữ mới. Nhưng sở thích lớn nhất là đọc sách. Đối với tôi, không có gì tuyệt hơn là ngồi đọc một quyển sách thú vị và nhâm nhi một ly cà phê nóng vào một buổi sáng chủ nhật đẹp trời. Tôi đã nhận được rất nhiều lợi ích từ việc đọc sách. Nó giúp tôi trau dồi kiến thức về thế giới diệu kì. Đọc sách khai mở trí óc nhỏ bé của tôi, thay đổi cách tôi suy nghĩ và định kiến cá nhân của tôi. Đặc biệt tôi cảm thấy mình đang trưởng thành. Không chỉ vậy, đọc sách dạy tôi yêu mình và yêu người vô điều kiện. Một trong những điều tốt nhất là tôi có cơ hội nói chuyện với những học giả nổi tiếng và các nhà văn thông qua những quyển sách mà họ viết không quan trọng họ còn sống hay không. Từ những “cuộc trò chuyện” đó tôi nhận ra rằng những kinh nghiệm, chỉ dẫn của họ sẽ không bao giờ đủ cho tôi. Nên tôi phải đọc nhiều sách hơn để tự phát triển bản thân. Tôi không chỉ đọc sách vào mỗi sáng chủ nhật mà tôi cả bảy ngày trong tuần. Tôi dậy sớm và đọc sách ba mươi phút trước khi làm hay đi học. Thời gian trong ngày tôi dùng để tận hưởng những sở thích khác nhau. Tôi rất vui khi nghĩ về những điều mà tôi có thể làm để cho cuộc sống thêm ý nghĩa.
I watching movies, especially horror and action movies. I find myself a stronger person when I watch these films. There is another hobby that I really enjoy – gathering with my friends for chatting. I the Thailand and Chinese cuisines because they are tasty and spicy. Moreover, I enjoy myself by swimming and reading books when I am alone
1.B
2.C
Mình chắc chắn đúng vì mình vào đội tuyển Anh lớp 7 mà
1:Australia is the ..........continent in the world.
A:largest. B : smallest C : biggest D : lager
2: Living in the countryside is ......... Than in cities .
A.:less peaceful B:most peaceful C:more beautiful D:least peaceful
1:B ; 2:B
'Could you get there and back in one day?' I asked. (I asked if he . . .)
=>I asked if he could get there and back in one day
3 'Could you translate this for me, please?' I asked the official.
=> I asked the official to translate that for me
7 'Will you have a drink?' he said.
=>He asked me if I would have a drink
8 'Why don't you install gas central heating?' said the advertisement.
=>the advertisement asked mr to install gas central heating
9 'Will you read this very carefully, please?' he said to me.
=>He asked me if I would read that very carefully
10 'Shall I tell him what happened?' she asked me.
=>she asked me to tell him what had happened
11 'Wouldn't you to look ten years younger?' said the hairdresser.
=>the hairdresser asked me not to look ten years younger
12 I'm going to Brighton tomorrow,' said Ann.
=>Ann said she was going to Brighton the next day
13 'Can I have a sweet?' said the small boy.
=> the small boy asked me to have a sweet
14 'Can we stay up till the end of the programme?' said the children.
=>the children asked me to stay up till the end of the programme
15 'Could I have the weekend off?' he asked his boss.
=>he asked his boss to have the weekend off
because
because