Câu 26. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.………………………………………………………………………………………………….
b.…………………………………………………………………………………………………
Câu 27. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi. b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 28. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy. b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy. d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 29. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc. b. Món ăn này rất ngon. c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 30. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau. b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 31. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
………………………………………………………………………………………….................
Câu 32. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau: trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 33. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 34. Thành ngữ nào không nói về vẻ đẹp kì vĩ của thiên nhiên?
a. Non xanh nước biếc b. Non nước hữu tình c.Sớm nắng chiều mưa d. Giang sơn gấm vóc
Câu 35. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa b. so sánh c. so sánh và nhân hóa
Câu 36. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 37. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 38. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu b. nhảy c. tỏa
Câu 39. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 40. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 41. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? a. nhân hóa b. so sánh c. so sánh và nhân hóa
Câu 42. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 43. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 44. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ”
a. mọc b. vươn c. tỏa
Câu 45. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 46. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 47. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết b. thanh tao c. tinh khiết d. thanh lịch
Câu 48. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 49. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 50. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 31
-Em chạy đôn chạy đáo tìm con gấu bông.
what the heo