K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2021

1. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.

2. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.

3. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.

4. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.

5. Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.

22 tháng 7 2021

nH2=0,9/18=0,05mol

O+H2=H2O

0,05         0,05

mO=0,8g

mKl=32-0,8=31,2g       

22 tháng 7 2021

4.1 Tính tan

Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

SO3 + H2O → H2SO4

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO2 + H2O→ H2SO3

4.2 Oxit axit tác dụng với nước H2O

Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2. 

SO3 + H2O → H2SO4

CO2 + H2O→ H2CO (Phản ứng thuận nghịch)

4.3 Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối

Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)

SO3 + CaO -> CaSO4

P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4

4.4 Tác dụng với bazơ tan

Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.

Gốc axit tương ứng có hoá trị II

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit  là 1: Phản ứng tạo muối axit

NaOH + SO2→ NaHSO3 

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà

2KOH + SO3 → K2SO3 +H2

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit

SiO2 + Ba(OH)2 → BaSiO3 

Đối với axit có gốc axit hoá trị III

Đối với kim loại có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:

P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:

P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:

P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4

4.5 Oxit lưỡng tính 

Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.

Ví dụ: Al2O3, ZnO.

4.6 Oxit trung tính

Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.

Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...

22 tháng 7 2021

nH2=0,9/18=0,05mol

O+H2=H2O

0,05         0,05

mO=0,8g

mKl=32-0,8=31,2g       

11 tháng 11 2021

Khối lượng O2 phản ứng = mOxit - mKim loại = 40,6-26,2=14,4
nO2=14,4 : 32= 0,45,ol
vì nHCl = 2nO2 => nHCl = 0.9mol
vậy VHCl = 0,9 : 0,5 = ? lít
 

k nha ( ͡❛ ‿‿ ͡❛)

24 tháng 6 2021

a) CO2+H2O->H2CO3

    SO2+H2O->H2SO3

b)Na2O+H2O->2NaOH

    CaO+H2O->Ca(OH)2

C)Na2O+HCl->NaCl+H2O

     CuO+2HCl->CuCl2 +H2O

     CaO+2HCl->CaCl2+H2O

d)2NaOH+CO2->Na2CO3+H2O

   2NaOH+SO2->Na2SO3+H2O

19 tháng 7 2021

Ta có\(\frac{m_{BaCl_2}}{100}.100\%=5,2\%\)

=> \(m_{BaCl_2}=5,2\left(g\right)\)

Lại có : \(\frac{m_{H_2SO_4}}{29,2}.100\%=20\%\Rightarrow m_{H_2SO_4}=5,84\left(g\right)\)

Phương trình hóa học phản ứng : 

H2SO4 + BaCl2 ----> 2HCl + BaSO

Tỉ lệ \(\frac{5,2}{1}< \frac{5,84}{1}\)

=> H2SO4 dư 

\(n_{BaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{5,2}{208}=0,025\left(\text{mol}\right)\)

=> \(n_{BaSO_4}=0,025\left(mol\right)\)

=> Khối lượng chất kết tủa là : \(m_{BaSO_4}=n.M=0,025.233=5,825\left(g\right)\)

4 tháng 2 2022

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

\(m_{H_2SO_4}=20\%.29,4=5,88g\)

\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{5,88}{98}=0,06mol\)

\(m_{BaCl_2}=5,2\%.100=5,2g\)

\(\rightarrow n_{BaCl_2}=\frac{5,2}{208}=0,025mol\)

Mà \(\frac{0,06}{1}>\frac{0,025}{1}\)

\(\rightarrow n_{H_2SO_4}>n_{BaCl_2}\)

Vậy \(BaCl_2\) hết và \(H_2SO_4\) dư

\(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,025mol\)

\(\rightarrow m_{BaSO_4}=0,025.233=5,825g\)

19 tháng 7 2021

PTHH : Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2 

                                       0,04  <=  0,04 mol

=> Chất khí là H, muối thu được là FeSO4

nH2 = 0,896: 22,4 = 0,04 mol 

Cho nH2 = 0,04 vào PTHH ta được nFeSO4 = nH2 = 0,04 mol

=> mFeSO4 = 0,04.(56+32+16.4) = 6,08 g

4 tháng 2 2022

a. Đặt CTTQ của kim loại là R

\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)

b. \(n_{H_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)

\(n_R=\frac{65}{R}mol\)

Từ phương trình \(n_R=n_{H_2}\)

\(\rightarrow1=\frac{65}{R}\)

\(\rightarrow R=65\)

\(\rightarrow R:Zn\)

c. Từ phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\)

\(m_{H_2SO_4}=1.98=98g\)

\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{35\%}=280g\)