tính khối lượng của 500 cm3 sắt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải:
+ Vì bỏ quả khối lượng của ghế nên lúc này áp lực lên mặt đất là áp lực của bao gạo.
+ Áp lực của vật lên mặt phẳng thường bằng trọng lượng của vật.
+ Áp dụng công thức: P = 10m ta có:
Trọng lượng của bao gạo là: 10.60 = 600 (N)
Đấy chính là áp lực của bao gạo lên mặt đất
Diện tích tiếp xúc là: 8 x 4 = 32 (cm2)
32 cm2 = 0,0032 m2
Áp dụng công thức P = \(\dfrac{F}{S}\) ta có:
Áp suất của bao gạo tác dụng lên mặt đất là:
\(\dfrac{600}{0,0032}\) = 187500 (pa)
Kết luận: Áp suất của bao gạo lên mặt đất là: 187500 pa
Khối lượng riêng của gỗ tốt 800kg/m3 nghĩa là:
+ Cứ 1 m3 gỗ thì có 800 kg gỗ.
+ Khối lượng riêng của gỗ càng lớn thì gỗ đó càng bền, chắc, có thời hạn sử dụng cao, ít cong vênh, mối mọt khi được sử dụng làm thành phẩm công nghiệp.
+ Khối lượng riêng của gỗ thể hiện giá trị của gỗ, chất lượng gỗ, độ bền của gỗ.
Giải:
Tổng khối lượng của bao gạo và ghế trên mặt đất là:
50 + 6 = 56 (kg)
Áp dụng công thức: P = 10m ta có:
Trọng lượng của bao gạo và chiếc ghế lên mặt đất là:
10.56 = 560 (N)
Áp lực của vật lên mặt phẳng thường bằng trong lượng của vật nên
Áp lực của bao gạo và ghế lên mặt đất là: 560 N
Diện tích tiếp xúc là: 80 cm2 = 0,008 m2
Áp dụng công thức: P = \(\dfrac{F}{S}\)
Ta có áp suất mà bao gạo đặt trên chiếc ghế tác dụng lên mặt đất là:
\(\dfrac{560}{0,008}\) = 70000 (pa)
Kết luận: Áp lực của bao gạo đặt trên chiếc ghế xuống mặt đất là: 70000 pa
Giải:
Thể tích viên gạch là: 6 x 7 x 10 = 420 (cm3)
420 cm3 = \(\dfrac{21}{50000}\) m3
800 g = 0,8 kg
Áp dụng công thức: d = \(\dfrac{m}{v}\) ta có:
Khối lượng riêng của viên gạch là:
0,8 : \(\dfrac{21}{50000}\) = 1904,76(kg/m3)
Kết luận: Khối lượng riêng của viên gạch là: 1904,76 kg/m3
Giải:
Áp dụng công thức: d = \(\dfrac{m}{v}\)
Khối lượng riêng của vật đó là: 33900 : 3 = 11300 (kg/m3)
Vì khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m3 nên vật đó làm bằng chất chì
Kết luận: + Khối lượng riêng của vật đó là 11300 kg/m3
+ Vật đó làm bằng chất chì
Giải:
a; Sau một giờ hai xe cách nhau là: 60 - (60 - 30) \(\times\) 1 = 30 (km)
b; Sau khi xuất phát một giờ thì vận tốc của xe thứ nhất là:
60 + 50 = 110 (km/h)
Thời gian hai xe gặp nhau là:
30 : (110 - 30) = \(\dfrac{3}{8}\) (giờ)
\(\dfrac{3}{8}\) giờ = 22 phút 30 giây
Thời điểm xe thứ nhất và xe thứ hai gặp nhau là:
7 giờ + 1 giờ + 22 phút 30 giây = 8 giờ 22 phút 30 giây
Khi đó hai xe cách A là:
60 x 1 + 110 x \(\dfrac{3}{8}\) = 101,25 (km)
c; Thời gian hai xe cách nhau 10 km là:
(60 - 10) : (60 - 30) = \(\dfrac{5}{3}\) (giờ)
\(\dfrac{5}{3}\) giờ = 1 giờ 20 phút
Thời điểm hai xe cách nhau 10 km là:
7 giờ + 1 giờ 20 phút = 8 giờ 20 phút
Kết luận:...
Giải:
a; Đổi 5m/s = 18km/h
Nửa giờ = 0,5 giờ
Khi xe thứ hai xuất phát thì xe thứ nhất cách xe thứ hai là:
72 - 36 \(\times\) 0,5 = 54 (km)
Thời gian hai xe gặp nhau là:
54 : (36 + 18) = 1 (giờ)
b; Thời gian hai xe cách nhau 13,5 km là:
(54 - 13,5) : (36 + 18) = 0,75 (giờ)
0,75 giờ = 45 phút
Kết luận: a; Sau khi xe hai xuất phát thì hai xe gặp nhau sau 1 giờ
b; Sau khi xe hai xuất phát thì hai xe cách nhau 13,5 km sau 45 phút.
Giải:
Khối lượng riêng của sắt là: 7800kg/m3
Thể tích của thanh sắt là:
500cm3 = \(\dfrac{1}{2000}\) m3
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng d = \(\dfrac{m}{v}\) ⇒ m = d.v
Khối lượng của thanh sắt là: 7800 x \(\dfrac{1}{2000}\) = 3,9 (kg)
Kết luận khối lượng của thanh sắt là: 3,9 kg