I. Kiến thức cần nhớ.
+) Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng.
Số hạng chưa biết = tổng - số hạng đã biết
+) Phép trừ: Số bị trừ - số trừ = hiệu.
Số trừ = số bị trừ - hiệu
Số bị trừ = số trừ + hiệu
+) Phép nhân: Thừa số x thừa số = tích
Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết
+) Phép chia: Số bị chia : số chia = thương
Số bị chia = thương x số chia
Số chia = Số bị chia : thương.
II. Các dạng bài tìm x thường gặp.
Dạng 1: Các bài tìm x mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ còn vế phải là một số.
VD: Tìm x
a) \(765+x=865\)
b) \(35:x=7\)
Giải:
a) \(765+x=865\)
\(x=865-765\)
\(x=100\)
b) \(35:x=7\)
\(x=35:7\)
\(x=5\)
Bài tập ứng dụng:
Tìm x
a) \(x-300=155\)
b) \(125+x=575\)
c) \(300-x=150\)
d) \(10x=100\)
e) \(200:x=10\)
f) \(x:6=9\)
Dạng 2: Các bài tìm x mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với một chữ còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
VD: Tìm x.
a) \(x:7=35:5\)
b) \(x\times10=19+11\)
c) \(x+10=3\times11\)
Giải:
a)\(x:7=35:5\)
\(x:7=7\) ( dạng 1)
\(x=7\times7\)
\(x=49\)
b) \(x\times10=19+11\)
\(x\times10=30\)
\(x=30:10\)
\(x=3\)
c) \(x+10=3\times11\)
\(x+10=33\)
\(x=33-10\)
\(x=23\)
Bài tập ứng dụng:
Tìm x:
a) \(x-15=20:5\)
b) \(x\times4=14+18\)
c) \(20-x=15:5\)
Dạng 3:Các bài toán tìm x mà vế trái là biểu thức có hai phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
VD: Tìm x.
a) \(215-x:4=115\)
b) \(x\times10-216=34\)
Giải:
a) \(215-x:4=115\)
\(x:4=215-115\) ( dạng 2)
\(x:4=100\)
\(x=100\times4\)
\(x=400.\)
b) \(x\times10-216=34\)
\(x\times10=34+216\)
\(x\times10=250\)
\(x=250:10\)
\(x=25\)
Bài tập ứng dụng:
Dạng 4: Các bài toán tìm x mà vế trái là biểu thức có hai phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
VD: Tìm x.
a) \(\left(1111-x\right):5=200\)
b) \(\left(8+x\right).9=81\)
Giải:
a)\(\left(1111-x\right):5=200\)
\(1111-x=200\times5\)
\(1111-x=1000\)( dạng 2)
\(x=1111-1000\)
\(x=111\)
b) \(\left(8+x\right).9=81\)
\(8+x=81:9\)
\(8+x=9\)
\(x=9-8\)
\(x=1\)
Bài tập ứng dụng.
Dạng 5: Các bài toán tìm x mà vế trái là biểu thức có hai phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
VD: Tìm x.
a) \(1111-x:5=111\)
b) \(263+x\times2=323\)
Giải:
a)\(1111-x:5=111\)
\(x:5=1111-111\)
\(x:5=1000\)( dạng 2)
\(x=1000\times5\)
\(x=5000\)
b) \(263+x\times2=323\)
\(x\times2=323-263\)( dạng 2)
\(x\times2=60\)
\(x=60:2\)
\(x=30\)
Dạng 6: Các bài toán tìm x mà vế trái là biểu thức có hai phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
VD: Tìm x
\(120-\left(x\times3\right)=30\times2\)
Giải:
\(120-\left(x\times3\right)=30\times2\)
\(120-\left(x\times3\right)=60\)( dạng 4)
\(x\times3=120-60\)
\(x\times3=60\)
\(x=60:3\)
\(x=20\)