Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 10. Giới thiệu về môi trường nuôi thủy sản SVIP
I. CÁC YÊU CẦU CHÍNH CỦA MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN
1. Yêu cầu về thuỷ lí
a. Nhiệt độ nước
Động vật thuỷ sản là
+ Động vật biến nhiệt.
+ Thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ của môi trường.
- Nhiệt độ môi trường nuôi ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sống quan trọng của động vật thuỷ sản.
- Mỗi loài thuỷ sản sẽ có yêu cầu về nhiệt độ môi trường nuôi khác nhau.
- Khi nuôi thuỷ sản cần quan tâm đến nhiệt độ của môi trường nuôi để xác định loài thuỷ sản nuôi phù hợp.
+ Cá rô phi nhiệt độ thích hợp từ 25 - 30°C.
+ Cá chép nhiệt độ thích hợp từ 23 - 28°C.
b. Độ trong và màu nước
- Độ trong của nước có liên quan đến một số yếu tố như:
+ Các hạt sét lơ lửng.
+ Sự phân tán của sinh vật phù du.
+ Các chất hữu cơ dạng hạt.
- Độ trong của nước tác động đến sự truyền ánh sáng trong nước cũng như sự quang hợp.
- Độ trong thấp:
+ Ngăn cản sự quang hợp của sinh vật phù du.
+ Giảm lượng oxygen trong ao.
- Độ trong quá cao:
+ Sinh vật phù du kém phát triển sẽ hạn chế nguồn thức ăn tự nhiên của động vật thuỷ sản.
- Mỗi loài có yêu cầu về độ trong của nước ao nuôi khác nhau:
+ Các loài cá từ 20 cm đến 30 cm.
+ Tôm từ 30 cm đến 45 cm.
- Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loài thuỷ sản nước ngọt là màu xanh nhạt.
- Đối với các loài thuỷ sản nước lợ, mặn, màu nước nuôi thích hợp là vàng nâu.
- Các màu nước không phù hợp cho nuôi thuỷ sản như:
+ Màu xanh rêu,
+ Màu vàng cam,
+ Màu đỏ gạch.
2. Yêu cầu về thuỷ hoá
a. Độ pH
- Mỗi nhóm động vật thuỷ sản có yêu cầu khác nhau về pH nước.
- pH quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động vật thuỷ sản.
b. Hàm lượng \(NH_3\)
- \(NH_3\) được hình thành trong quá trình phân giải chất hữu cơ thông qua sự chuyển hóa của nhiều nhóm vi sinh vật.
- Hàm lượng \(NH_3\) cho phép trong nước nuôi thuỷ sản nhỏ hơn 0,5 mg/L.
- Hàm lượng \(NH_3\) cao có thể gây độc hoặc làm chết động vật thuỷ sản.
c. Độ mặn
- Mỗi nhóm động vật thuỷ sản có yêu cầu khác nhau về độ mặn của nước.
- Độ mặn không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật thuỷ sản.
- Độ mặn trong nước thích hợp của một số loài động vật:
+ Cá rô phi độ mặn thích hợp từ 0 - 5%.
+ Cá trắm đen độ mặn thích hợp từ 0 - 3%.
d. Oxygen hoà tan
- Là oxygen tồn tại trong nước nuôi thuỷ sản, chủ yếu có nguồn gốc từ oxygen khí quyển.
- Một phần oxygen hoà tan trong nước nuôi thuỷ sản.
→ Cung cấp nhờ quá trình quang hợp của một số nhóm thực vật thuỷ sinh và vi khuẩn lam.
- Hàm lượng oxygen trong nước ao nuôi thay đổi nhỏ cũng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của động vật thuỷ sản.
- Mỗi loài thuỷ sản có yêu cầu về hàm lượng oxygen hoà tan khác nhau.
3. Yêu cầu về thuỷ sinh
a. Thực vật thuỷ sinh
- Cung cấp oxygen hoà tan cho nước nhờ quá trình quang hợp.
- Cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thuỷ sản.
- Duy trì ổn định nhiệt độ môi trường nước.
- Hấp thụ một số kim loại nặng làm giảm ô nhiễm nguồn nước.
- Mật độ thực vật thuỷ sinh quá cao sẽ cạnh tranh oxygen hoà tan với động vật thuỷ sản.
- Các thực vật nổi bao phủ bề mặt nước ngăn cản oxygen khí quyển khuếch tán vào nước.
- Cần đảm bảo chủng loại, mật độ thực vật thuỷ sinh phù hợp đối với từng loài động vật thuỷ sản.
b. Sinh vật phù du
- Là những động vật, thực vật sống trôi nổi trong nước.
- Là nguồn thức ăn chính cho các loài thuỷ sản tự nhiên.
→ Đóng vai trò quan trọng trong lưới thức ăn dưới nước.
- Ngoài ra, thực vật phù du đóng vai trò quan trọng trong việc:
+ Ổn định hệ sinh thái môi trường nuôi thuỷ sản.
+ Cung cấp oxygen hoà tan.
+ Làm giảm các chất độc hại trong nước.
+ Ngăn chặn sự phát triển của tảo sợi.
c. Vi sinh vật
- Là nhân tố sinh học rất quan trọng đối với môi trường nuôi thuỷ sản.
- Tồn tại ở mọi nơi trong môi trường, đặc biệt là ở lớp bùn đáy, nơi có nhiều chất hữu cơ.
- Vi sinh vật có lợi tham gia vào quá trình phân giải thức ăn dư thừa, chất thải của thuỷ sản nuôi.
- Vi sinh vật có hại có thể gây bệnh cho thuỷ sản nuôi.
- Cần có biện pháp làm giảm số lượng vi sinh vật có hại, tăng số lượng vi sinh vật có lợi.
- Một số vi sinh vật có lợi (Bacillus, Lactobacillus,...) tham gia vào quá trình:
+ Phân giải thức ăn dư thừa, chất thải của thủy sản nuôi.
+ Chuyển hóa một số khí độc thành chất không độc.
- Một số loài sinh vật có hại (Clostridium, Desulfovibrio,...) có thể gây bệnh cho thủy sản nuôi.
+ Vi khuẩn kị khí sinh ra khí độc như \(NH_3\), \(H_2S\) trong quá trình trao đổi chất.
+ Sự phát triển quá mức của vi sinh vật hiếu khí có khả năng làm giảm lượng oxygen hòa tan trong nước.
- Cần có biện pháp làm giảm số lượng vi sinh vật có hại, tăng số lượng vi sinh vật có lợi.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN
1. Nguồn nước
- Là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất trong nuôi thuỷ sản.
- Nguồn nước khác nhau sẽ mang những đặc điểm thuỷ lí, thuỷ hoá và thuỷ sinh khác nhau.
- Môi trường nuôi trồng thuỷ sản ở Việt Nam hiện tại phân ra hai loại nguồn nước chính là:
+ Môi trường nước ngọt gồm:
- Nước máy, nước ngầm, nước giếng, nước sông, nước suối tự nhiên.
- Nước từ hệ thống thủy nông, có độ mặn < 5‰.
+ Môi trường nước biển ven bờ gồm:
- Nước biển, nước ngầm.
- Nước ruộng muối, có độ mặn ≥ 5‰.
- Các nguồn nước khác nhau sẽ phù hợp với việc nuôi những nhóm thuỷ sản khác nhau.
2. Tính lưu động của nước
- Tạo ra sự cân bằng động của các yếu tố vật lí, hoá học và sinh học trong môi trường.
- Việc lưu động của nước cũng giúp cho hệ sinh thái nuôi thuỷ sản duy trì ở trạng thái mở với môi trường bên ngoài.
- Nuôi thuỷ sản trong môi trường nước chảy (sông, suối,...).
+ Dòng nước luôn lưu động một cách tự nhiên dẫn đến các thành phần môi trường thay đổi.
+ Hạn chế của nước chảy là có khả năng làm trôi thức ăn của thủy sản.
- Nuôi thuỷ sản trong môi trường nước đứng (ao, hồ, đầm,...).
+ Nước lưu động chậm và rất dễ bị ô nhiễm.
+ Cần phải hỗ trợ sự lưu động của nước bằng các phương pháp khác nhau như:
- Bơm, sục khí, khuấy đảo nước, thay nước.
3. Thổ nhưỡng
- Là tổng hợp các yếu tố vật lí, hoà học và sinh học của đất.
- Mỗi vùng địa lí khác nhau sẽ có các đặc điểm thổ nhưỡng khác nhau.
- Ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên tới môi trường nuôi thuỷ sản.
- Môi trường nuôi thủy sản có sự liên hệ trực tiếp với đất nên các thành phần trong đất sẽ khuếch tán vào nước.
→Làm thay đổi đặc tính thủy lí, thủy hóa và thủy sinh.
4. Thời tiết
- Là hệ sinh thái mở, chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ bởi các yếu tố thời tiết.
- Mỗi sự thay đổi của các yếu tố đều có tác động đến môi trường nuôi thuỷ sản.
- Sự thay đổi nhiệt độ dẫn tới việc thay đổi về:
+ Tốc độ bốc hơi nước.
+ Nồng độ các chất hòa tan trong nước.
+ Nhiệt độ nước trong môi trường nuôi thủy sản
- Mưa bão ảnh hưởng tới tính lưu động của nước.
- Gió tác động mạnh mẽ đến tính lưu động của nước.
5. Quy trình nuôi thuỷ sản
- Mỗi loài động vật thuỷ sản sẽ có những phương thức nuôi khác nhau.
- Mật độ nuôi và quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc là những yếu tố ảnh hưởng rõ rệt đến môi trường.
- Mật độ nuôi phù hợp sẽ đảm bảo sự cân bằng các yếu tố của môi trường.
- Trường hợp nuôi thuỷ sản thâm canh với mật độ lớn sẽ phát sinh tình trạng ô nhiễm môi trường nuôi.
- Cần phải có những giải pháp để xử lí như bổ sung chế phẩm vi sinh, sục khí, quạt.
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc đối tượng nuôi cũng ảnh hưởng lớn đến môi trường.
- Quy trình không phù hợp có thể dẫn đến:
+ Tình trạng dư thừa thức ăn.
+ Đối tượng nuôi bị bệnh hoặc chết không được xử lí.
\(NH_3\)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây