Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 12. Đất và sinh quyển SVIP
I. Đất
1. Đất và lớp vỏ phong hoá
- Đất:
+ Là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa.
+ Gồm các thành phần vô cơ, hữu cơ, nước, không khí và được đặc trưng bởi độ phì.
+ Độ phì là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, khoáng, nước, nhiệt, khí cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất cây trồng.
- Lớp vỏ phong hoá: là sản phẩm phong hoá của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.
2. Các nhân tố hình thành đất
Đất được hình thành do sự tác động tổng hợp và đồng thời của 6 nhân tố dưới đây:
Nhân tố | Tác động |
Đá mẹ | Nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất. |
Khí hậu |
- Nhiệt và ẩm làm phá huỷ đá gốc, tạo ra sản phẩm phong hoá và tiếp tục phong hoá thành đất. - Ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất. - Ảnh hưởng đến sự hoà tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất. |
Sinh vật |
Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất: - Thực vật cung cấp chất hữu cơ. - Vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật, tổng hợp thành mùn. - Động vật sống trong đất có vai trò cải tạo đất. |
Địa hình |
- Độ cao: ở những vùng núi cao do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm, quá trình hình thành đất yếu. |
- Hướng sườn: sườn đón nắng và đón gió ẩm có nhiệt ẩm dồi dào hơn sườn khuất nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn. | |
- Độ dốc: + Địa hình dốc có sự xâm thực và xói mòn diễn ra mạnh hơn, nhất là trong điều kiện mất lớp phủ thực vật nên tầng đất thường mỏng và bị bạc màu. + Địa hình bằng phẳng có quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày và giàu chất dinh dưỡng hơn. |
|
- Hình thái địa hình: nơi trũng thấp, ngập nước thường xuyên có đất khác so với nơi cao ráo, thoát nước tốt. | |
Thời gian |
- Tuổi đất là thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay. - Trong thời gian này, toàn bộ các hiện tượng của quá trình hình thành và tác động của nhân tố hình thành đất được xảy ra. |
Con người | Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi. |
II. Sinh quyển
1. Khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển
a. Khái niệm
Là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất.
b. Đặc điểm
- Là quyển chứa các cơ thể sống, bao gồm:
+ Thực vật: là một thành phần quan trọng của sinh quyển. Trên Trái Đất, các loài thực vật sống cùng nhau tạo nên các thảm thực vật.
+ Động vật: thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau.
+ Vi sinh vật: có mặt ở khắp nơi trong sinh quyển, có tính thích nghi mạnh và sinh sản nhanh.
- Có đặc tính tích luỹ năng lượng: cây xanh có khả năng quang hợp tạo nên vật chất hữu cơ; các vi khuẩn có thể tích luỹ đạm, sắt và các chất hữu cơ khác.
- Có ảnh hưởng đến sự phát triển các quyển khác: thực vật góp phần làm không khí trong lành, thay đổi tính chất của khí quyển,...
c. Giới hạn
- Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh quyển, bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.
- Giới hạn phía trên: là nơi tiếp giáp lớp ô-zôn của khí quyển.
- Giới hạn dưới: ở lục địa là đáy lớp vỏ phong hoá, ở đại dương xuống tận các hố sâu đại dương (sâu nhất khoảng 11 km).
- Tuy nhiên, sinh vật phân bố không đồng đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, mà thường tập trung nhiều ở khoảng vài chục mét ở phía trên và dưới bề mặt đất.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật
Có 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật dưới đây:
Nhân tố | Tác động |
Khí hậu |
Có vai trò tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua các nhân tố: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí. - Ánh sáng: là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh, nhờ có ánh sáng mà cây xanh mới thực hiện được quá trình quang hợp. |
- Nhiệt độ không khí: mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. + Các loài ưa nhiệt: thường phân bố ở đới nóng. + Các loài ưa nhiệt vừa: thường phân bố ở đới ôn hoà. + Các loài ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh: thường phân bố ở đới lạnh. |
|
- Độ ẩm không khí: rất cần thiết cho sinh vật. + Hầu hết sinh vật trên Trái Đất đều ưa ẩm. + Môi trường khô hạn, sinh vật khó tồn tại và phát triển. |
|
Nước |
- Rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển. - Mỗi loài có nhu cầu về nước khác nhau: + Các loài ưu ẩm hoặc ưa nước: thường phân bố nhiều ở vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm,... + Các loài ưa khô thường sống ở thảo nguyên, hoang mạc,... |
Đất |
- Các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của thực vật: mỗi loài thực vật thích hợp với mỗi loại đất nhất định. - Một số loài động vật không thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở dưới đất. |
Địa hình | - Độ cao làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau. |
- Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên: + Sinh vật phát triển khác nhau. + Độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau. + Sườn dốc thường bị xâm thực, xói mòn nhiều hơn sườn thoải nên thảm thực vật cũng kém phát triển hơn. |
|
Sinh vật |
- Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn. - Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, ở đó có động vật ăn thịt lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn. |
- Vi sinh vật có điều kiện hoạt động phân giải chất hữu cơ mạnh mẽ. | |
- Động vật có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Nơi thảm thực vật phong phú thường tập trung nhiều động vật cư trú. | |
Con người | - Tích cực: mang các loài cây, con từ châu lục, đất nước này sang châu lục, đất nước khác làm phạm vi phân bố của sinh vật ngày càng mở rộng; lai tạo các giống mới,... |
- Tiêu cực: phá rừng, khai thác bừa bãi, vượt quá giới hạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật; làm giảm sự đa dạng sinh học, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng,.. |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây