Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 17. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ SVIP
I. Vị trí địa lí
1. Đặc điểm
- Có diện tích rộng lớn với khoảng 9,5 triệu km2, thiên nhiên phân hoá đa dạng, có sự phân hoá sâu sắc theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây.
- Nằm gần như ở bán cầu Tây, phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ kéo dài từ 49o23'B đến 24o32'B và từ 67oT đến 124o44'T.
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc: giáp Ca-na-đa, Bắc Băng Dương.
+ Phía Đông: giáp Đại Tây Dương, bang A-la-xca giáp Ca-na-đa.
+ Phía Nam: giáp Mê-hi-cô.
+ Phía Tây: giáp Thái Bình Dương.
- Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm 50 bang, trong đó:
+ 48 bang nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ.
+ Bang A-la-xca nằm ở Tây Bắc của lục địa và bang Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương.
2. Ảnh hưởng
- Giúp Hoa Kỳ có nhiều điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển.
- Giúp Hoa Kỳ giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới.
- Vị trí tiếp giáp Đại Tây Dương và Thái Bình Dương:
+ Giúp cho Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới.
+ Tuy nhiên, đây cũng là nguyên nhân Hoa Kỳ thường bị ảnh hưởng bởi thiên tai, đặc biệt là bão.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình và đất đai
- Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ, có địa hình đa dạng và phân hoá thành ba vùng tự nhiên với các đặc điểm khác nhau:
Địa hình | Đất đai | |
Vùng phía Đông ven biển Đại Tây Dương |
Bao gồm: - Dải đồng bằng ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Dãy núi già A-pa-lát có tài nguyên khoáng sản dồi dào như than, sắt,..; nguồn thuỷ năng phong phú. |
Các loại đất chủ yếu như đất phù sa tập trung ở ven biển, đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,... |
Vùng trung tâm |
- Là vùng có diện tích rộng lớn nhất, gồm đồng bằng Lớn, đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô. - Vùng trải dài: + Từ khu vực Ngũ Hồ ở phía Bắc đến đồng bằng ven biển ở phía Nam. + Từ dãy núi Rốc-ki ở phía Tây sang dãy núi A-pa-lát ở phía Đông. - Ảnh hưởng: + Thuận lợi phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế khác. + Thường hay xảy ra ngập lụt vào mùa mưa. |
Các loại đất chủ yếu là đất đen, đất xám hoang mạc, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,... |
Vùng phía Tây |
- Là khu vực cao nhất: + Bao gồm dãy núi Rốc-ki, dãy Ca-xcát, dãy Nê-vê-da. + Xen giữa là các sa mạc, bồn địa, cao nguyên như bồn địa Lớn, cao nguyên Cô-lô-ra-đô. - Ảnh hưởng: + Có nguồn tài nguyên khoáng sản và thuỷ năng dồi dào => Thuận lợi phát triển một số ngành công nghiệp. + Không thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác tài nguyên,... |
Các loại đất chủ yếu là đất đen, đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,... |
- A-la-xca có địa hình chủ yếu là đồi núi, quần đảo Ha-oai được tạo thành bởi hệ thống các đảo, có nhiều núi lửa hiện nay vẫn còn hoạt động.
2. Khí hậu
Trải dài trên nhiều đới khí hậu và phân hoá đa dạng do ảnh hưởng của địa hình và lãnh thổ:
- Phần lãnh thổ phía Bắc: chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với các kiểu khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.
- Phần lãnh thổ phía Nam: nằm trong đới khí hậu ôn đới và cận nhiệt với các kiểu khí hậu chủ yếu như ôn đới lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt gió mùa,...
- A-la-xca có khí hậu cận cực. Ha-oai có khí hậu nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc.
3. Sông, hồ
a. Sông
- Hệ thống sông ngòi Hoa Kỳ dày đặc với khoảng 250.000 con sông, nhiều hệ thống sông lớn như Mít-su-ri, Mi-xi-xi-pi, R-ô Gran-đê, Cô-lô-ra-đô,...
- Nguồn cung cấp nước sông đa dạng, từ mưa, tuyết và băng tan.
- Hệ thống sông ngòi chủ yếu chảy ra Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, có giá trị về giao thông vận tải, du lịch, thuỷ lợi, phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, thuỷ điện,...
b. Hồ
- Hoa Kỳ là quốc gia có nhiều hồ nhất trên thế giới. Tiêu biểu là hệ thống Ngũ Hồ nằm ở khu vực biên giới với Ca-na-đa, gồm các hồ như hồ Thượng, hồ Mi-si-gân, hồ Hu-rôn,... là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho hơn 40 triệu người dân Hoa Kỳ.
- Hệ thống hồ có ý nghĩa:
+ Về mặt tự nhiên: điều hoà khí hậu, tạo môi trường sống cho các loài thuỷ sinh.
+ Về mặt kinh tế - xã hội: cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, tạo điều kiện phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
4. Sinh vật
- Rừng chiếm hơn 30% diện tích của lãnh thổ (năm 2020) với nhiều loại rừng:
+ Rừng lá rộng phân bố chủ yếu ở khu vực ven Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.
+ Rừng lá cứng Địa Trung Hải ở khu vực phía Nam, ven Thái Bình Dương.
+ Thảm thực vật xavan, thảo nguyên ở các khu vực nằm sâu trong nội địa.
- Hệ sinh thái đa dạng, nhiều loài động, thực vật quý hiếm, có giá trị cao trong nghiên cứu, bảo tồn nguồn gen, phát triển du lịch,...
- Chính phủ Hoa Kỳ chú trọng đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học bằng việc thành lập nhiều vườn quốc gia. Tuy nhiên, những năm gần đây, cháy rừng đã gây ra thiệt hại lớn cho hệ động, thực vật ở quốc gia này.
5. Khoáng sản
- Hoa Kỳ là quốc gia có tài nguyên khoáng sản đa dạng, nhiều loại có trữ lượng hàng đầu thế giới như đồng, than, u-ra-ni-um, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
- Lợi thế về tài nguyên khoáng sản giúp Hoa Kỳ phát triển đa dạng các ngành công nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu khoáng sản cho nhiều nước trên thế giới.
6. Biển
Hoa Kỳ tiếp giáp các đại dương lớn với đường bờ biển dài khoảng 20.000 km tạo nên những ảnh hưởng nhất định:
- Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, đặc biệt là bão.
III. Dân cư
1. Quy mô và gia tăng dân số
- Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới với 331,5 triệu người (năm 2020).
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng trong tăng dân số của Hoa Kỳ.
2. Chủng tộc và vấn đề nhập cư
- Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng. Trong tổng số dân:
+ Người có nguồn gốc từ châu Âu chiếm khoảng 60%.
+ Người có nguồn gốc từ châu Phi chiếm 12,5%.
+ Người có nguồn gốc từ khu vực Mỹ Latinh chiếm 18,7%.
+ Người có nguồn gốc từ châu Á chiếm 5,8%.
+ Còn lại là người bản địa (người Anh-điêng) và người lai.
- Hoa Kỳ là quốc gia có số lượng người nhập cư lớn trên thế giới.
+ Số lượng người nhập cư tăng, từ 43 triệu người (năm 2015) lên 50 triệu người (năm 2020).
+ Người nhập cư đông tạo nên sự đa dạng về văn hoá, cung cấp lực lượng lao động dồi dào, có trình độ,... thuận lợi cho phát triển kinh tế.
+ Tuy nhiên, sự đa dạng về thành phần dân cư cũng gây ra những khó khăn trong công tác quản lí xã hội.
3. Phân bố dân cư
- Hoa Kỳ có mật độ dân số trung bình thấp, khoảng 35 người/km2 (năm 2020).
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Tập trung chủ yếu ở khu vực ven biển Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
+ Càng vào sâu trong nội địa, dân cư càng thưa thớt.
- Hoa Kỳ có tỉ lệ dân thành thị là 82,7% (năm 2020). Một số thành phố đông dân như Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét, Si-ca-gô,...
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây