Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Biểu đồ hình quạt SVIP
1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
- Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
- Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành nhiều hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, tức là ứng với $100\%$.
Ví dụ 1: Để thấy được tỉ lệ gây ra tai nạn thương tích theo các nguyên nhân khác nhau ở Việt Nam, báo cáo tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em đã sử dụng biểu đồ hình quạt tròn như hình vẽ.
Bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam:
Nguyên nhân | Tỉ lệ ($\%$) |
Đuối nước | $48\%$ |
Tai nạn giao thông | $28\%$ |
Ngã | $2\%$ |
Ngộ độc | $2\%$ |
Thương tích khác | $20\%$ |
Tổng | $100\%$ |
Nhận xét:
- Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.
- Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ $50\%$.
2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
Ví dụ 2: Sau một năm thực hiện đề án phổ cập bơi, người ta tiến hành thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học ở một huyện, được kết quả như sau:
a. Tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại trên tổng số học sinh tham gia khảo sát.
b. Hãy sử dụng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn bảng thống kê này.
Giải
a. Tổng số học sinh tham gia khảo sát là: $250 + 175 + 75 = 500$ (học sinh).
Tỉ lệ số học sinh bơi thành thạo là: \(\displaystyle \frac{250}{500} = 50\%\).
Tỉ lệ số học sinh biết bơi nhưng chưa thành thạo là: \(\displaystyle\frac{175}{500} = 35\%\).
Tỉ lệ số học sinh không biết bơi là: \(\displaystyle\frac{75}{500} = 15\%\).
b. Biểu đồ đã hoàn thiện có dạng:
3. Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
Ví dụ 3: Cho biểu đồ:
a. Lập bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị $\%$ ) của các yếu tố đến chiều cao của trẻ.
b. Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là gì? Ba yếu tố đó chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?
Giải
a. Bảng thống kê:
Yếu tố | Vận động | Di truyền | Dinh dưỡng | Giấc ngủ và môi trường | Yếu tố khác |
Mức độ ảnh hưởng ($\%$) | $20$ | $23$ | $32$ | $16$ | $9$ |
b. Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là:
Dinh dưỡng: $32\%$; vận động: $20\%$; giấc ngủ và môi trường: $16\%$.
Tổng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố này là: \(32\% \ + 20\% \ + 16\% \ =\ 68\% \).
Ví dụ 4: Ứng dụng để dự đoán
Biểu đồ sau cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại một trường trung học trong thời gian rảnh rỗi.
Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích xem ti vi trong thời gian rảnh rỗi.
Giải
Số học sinh khối 7 của trường thích xem ti vi trong thời gian rảnh rỗi là khoảng:
\(200.10\% = 200.\displaystyle\frac{10}{100}= 20\) (học sinh).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây