Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 20. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga (phần 1) SVIP
I. PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Lãnh thổ
- Bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và khu vực Bắc Á cùng phần lãnh thổ Ca-li-nin-grát, nằm biệt lập ở phía tây giữa Ba Lan và Lít-va.
- Là quốc gia rộng lớn nhất thế giới với phần lãnh thổ trên đất liền kéo dài:
+ Từ khoảng vĩ độ 41oB đến vĩ độ 77oB.
+ Từ khoảng kinh độ 169oT đến kinh độ 77oĐ.
=> Liên bang Nga trải dài trên nhiều múi giờ và nhiều đới khí hậu.
2. Vị trí địa lí
- Nằm trên cả hai châu lục (châu Á và châu Âu).
- Tiếp giáp:
+ Phía Đông: giáp Thái Bình Dương.
+ Phía Bắc: giáp Bắc Băng Dương và nhiều biển như biển Ba-ren, biển Ca-ra, biển Ô-khốt,...
+ Phía Tây: giáp các nước khu vực Đông và Bắc Âu. Riêng tỉnh Ca-li-grát nằm biệt lập ở phía Tây.
+ Phía Nam: giáp các nước thuộc khu vực Tây Á, Trung Á và Đông Bắc Á.
3. Ý nghĩa
- Có thể giao thương thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội với các quốc gia châu Âu, châu Á, Bắc Phi và Bắc Mỹ song cũng nảy sinh nhhững khó khăn về khai thác lãnh thổ và an ninh quốc phòng.
- Phần lớn lãnh thổ nằm trong khu vực có khí hậu không thật thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Địa hình và đất
a. Địa hình
- Có địa hình đa dạng, cao ở phía đông và thấp dần về phía tây.
- Sông I-ê-nít-xây phân chia lãnh thổ Liên bang Nga làm 2 phần: phía Tây là đồng bằng, phía Đông là núi và cao nguyên.
Phần địa hình | Đặc điểm | |
Phía Tây | Đồng bằng châu Âu |
- Gồm các vùng đất cao hoặc đồi thoải xen với các vùng đất thấp hoặc các thung lũng rộng. - Có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho ngành nông nghiệp và tập trung dân cư sinh sống. |
Đồng bằng Tây Xi-bia |
- Là vùng đồng bằng thấp, rộng và bằng phẳng. - Phía Bắc chủ yếu là đầm lầy. - Phía Nam là vùng phân bố của đất đen ôn đới - loại đất thích hợp để trồng trọt. |
|
Dãy núi U-ran |
- Là miền núi già với độ cao trung bình không quá 1 000 m. - Nằm ở vị trí ranh giới giữa đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia - đồng thời cũng là ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga. |
|
Phía Đông |
- Là vùng núi và cao nguyên Trung Xi-bia với địa hình phức tạp. - Có các dãy núi cao ở phía Đông và Nam như dãy Véc-khôi-an, dãy Xai-an,... - Tập trung nhiều khoáng sản và rừng => Tiềm năng rất lớn để phát triển các ngành công nghiệp. - Không thuận lợi cho cư trú của con người. |
b. Đất đai
- Có nhiều loại đất khác nhau, bao gồm đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,... Các loại đất thích hợp cho hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và phát triển rừng. Trong đó:
+ Diện tích đất nông nghiệp và đồng cỏ lớn trên 200 triệu ha.
+ Đất đen có độ phì nhiêu cao nhưng chỉ chiếm 6,4% diện tích đất nông nghiệp.
- Tuy nhiên, gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết, không thuận lợi cho canh tác.
2. Khí hậu
a. Đặc điểm
Chủ yếu thuộc đới khí hậu ôn đới và có sự phân hoá theo lãnh thổ:
- Phần lớn lãnh thổ phía bắc từ vòng cực Bắc trở lên có khí hậu cận cực rất khắc nghiệt, mùa đông kéo dài, có nhiều tuyết.
- Phần lớn lãnh thổ phía nam từ vòng cực Bắc trở xuống có khí hậu ôn đới, có thể chia thành ba vùng:
+ Vùng phía tây (đồng bằng Đông Âu) có khí hậu ôn đới chịu ảnh hưởng của biển.
+ Vùng nội địa châu Á có khí hậu lục địa.
+ Vùng ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa.
b. Đánh giá
- Tạo điều kiện cho Liên bang Nga có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng với nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới.
- Tuy nhiên, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn gây nhiều trở ngại trong sinh hoạt và sản xuất.
3. Sông, hồ
a. Sông
- Có nhiều sông lớn như sông Vôn-ga, sông Ô-bi, sông Lê-na, sông I-ê-nít-xây,...
- Phần lớn các sông đều bắt nguồn từ vùng núi nam Xi-bia rồi chảy về hướng bắc.
- Sông ngòi có giá trị về nhiều mặt như thuỷ điện, tưới tiêu, du lịch,... Trong đó, trữ năng thuỷ điện của Liên bang Nga đứng hàng đầu thế giới.
- Do có mùa đông lạnh giá nên hầu hết các sông đều bị đóng băng vào mùa đông, làm cho giao thông đường sông ít phát triển.
b. Hồ
- Liên bang Nga có nhiều hồ lớn. Trong đó, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới với độ sâu khoảng 1700 m.
- Các hồ có giá trị về thuỷ sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.
4. Sinh vật
Tài nguyên sinh vật của Liên bang Nga rất đa dạng và phân hoá theo vùng. Liên bang Nga có diện tích rừng đứng đầu thế giới, chiếm khoảng 20% diện tích rừng thế giới (năm 2020).
- Rừng ở Liên bang Nga chủ yếu là rừng lá kim (tai-ga):
+ Chiếm khoảng 60% diện tích rừng cả nước, tập trung nhiều nhất ở vùng Xi-bia và phía bắc châu Âu.
+ Thực vật chính là vân sam, thông, tùng rụng lá,...
+ Nhiều loài động vật như gấu nâu, nai sừng tấm và rất nhiều loài chim.
+ Là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành khai thác và chế biến gỗ.
- Ngoài rừng tai-ga, Liên bang Nga còn có:
+ Rừng lá rộng ở phía đông nam với hệ động thực vật phong phú.
+ Thảo nguyên ở phía nam đồng bằng Tây Xi-bia có các loại cỏ chiếm ưu thế, thuận lợi phát triển chăn nuôi.
+ Đài nguyên lạnh giá phía bắc có nhiều loài động vật như gấu trúc, hải cẩu, tuần lộc.
5. Khoáng sản
a. Đặc điểm
Rất đa dạng và phong phú, gồm nhiều loại như dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, vàng, thiếc, bô-xít, kim cương,... Trong đó, nhiều khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới.
b. Đánh giá
- Là nguồn lực tự nhiên quan trọng giúp Liên bang Nga phát triển công nghiệp và đẩy mạnh hoạt động ngoại thương.
- Nhiều loại khoáng sản ảnh hưởng lớn tới nguồn cung cấp nguyên liệu toàn cầu, đồng thời làm tăng vị thế của nước Nga trên thế giới.
- Tuy nhiên, Liên bang Nga cũng gặp khó khăn trong việc khai thác và tiêu thụ các nguồn tài nguyên khoáng sản do nhiều loại khoáng sản nằm ở những nơi có địa hình phức tạp hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt.
6. Biển
Có nhiều biển lớn thuộc Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương như:
- Biển Ba-ren, biển Ca-ra, biển Láp-tép, biển Ô-khốt,... giàu tiềm năng về đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giao thông vận tải, xây dựng các cảng biển.
- Vùng biển và thềm lục địa còn có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây