Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 24. Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản SVIP
I. CHUẨN BỊ
- Thu thập, chọn lọc, hệ thống hoặc tư liệu, dữ liệu về hợp tác khoa học và chuyển giao công nghệ với nước ngoài, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản.
- Lập đề cương báo cáo.
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
Viết báo cáo ngắn gọn truyền đạt những nét nổi bật về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
Gợi ý nội dung báo cáo:
- Hợp tác khoa học và chuyển giao công nghệ với nước ngoài.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản.
III. GỢI Ý THU THẬP TƯ LIỆU
Một số website của các tổ chức trên thế giới có liên quan đến hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản như:
- Ngân hàng Thế giới (WB): https://www.data.worldbank.org.
- Chương trình Đối tác Phát triển JICA: https://www.jica.go.jp.
- Tổng cục Thống kê Nhật Bản: https://www.stat.go.jp.
- Mạng lưới học thuật người Việt Nam tại Nhật Bản: https://jst.vanj.jp.
Bảng 24. Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, cán cân thương mại của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Xuất khẩu | 519,9 | 667,5 | 859,2 | 775,0 | 785,4 |
Nhập khẩu | 452,1 | 599,8 | 782,1 | 799,7 | 786,2 |
Cán cân thương mại | 67,8 | 67,7 | 77,1 | -24,7 | -0,8 |
(Nguồn: WB, 2021)
IV. Bài thực hành tham khảo
1. Vẽ và nhận xét biểu đồ
* Vẽ biểu đồ:
* Nhận xét biểu đồ:
Giai đoạn 2000 - 2020, cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, cán cân thương mại của Nhật Bản có sự thay đổi:
- Tỉ trọng xuất khẩu biến động:
+ Giảm nhanh giai đoạn 2000 - 2015: từ 53,5% (năm 2000) xuống 49,2% (năm 2015), giảm 4,3%.
+ Tăng nhẹ giai đoạn 2015 - 2020: từ 49,2% (năm 2015) lên 50,0% (năm 2020), tăng 0,8%.
- Tỉ trọng nhập khẩu biến động:
+ Tăng nhanh giai đoạn 2000 - 2015: từ 45,6% (năm 2000) lên 50,8% (năm 2015), tăng 5,2%.
+ Giảm nhẹ giai đoạn 2015 - 2020: từ 50,8% (năm 2015) xuống 50,0% (năm 2020), giảm 0,8%.
- Cán cân thương mại biến động: xuất siêu giai đoạn 2000 - 2010, nhập siêu giai đoạn 2015 - 2020.
2. Hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Nhật Bản
Nhật Bản luôn là quốc gia có quy mô đầu tư FDI ra bên ngoài rất lớn trên thế giới, đặc biệt là những năm gần đây. Theo số liệu thống kê, từ năm 2011 đến nay, Nhật Bản đã đầu tư ra bên ngoài mỗi năm trên 100 tỉ USD, năm 2013 đạt mức cao nhất là gần 140 tỉ USD. Quy mô đầu tư ra nước ngoài của Nhật Bản các năm 2013 và 2014 lần lượt là 135,7 tỷ USD và 113,6 tỷ USD. Theo Báo cáo đầu tư toàn cầu năm 2015, Nhật Bản hiện là nước đứng thứ 4 trong số 20 nền kinh tế có mức đầu tư nước ngoài lớn nhất trên thế giới. Lượng vốn đầu tư ra nước ngoài trong hai năm 2013 và 2014 của Nhật Bản chiếm lần lượt 10,4% và 8,4% tổng lượng vốn đầu tư ra nước ngoài của thế giới. Xu hướng đẩy mạnh đầu tư ra bên ngoài hiện nay của các công ty Nhật Bản về cả quy mô vốn đầu tư và tốc độ tăng vốn đầu tư là rất đáng chú ý.
Các công ty của Nhật Bản đầu tư ra bên ngoài có thể do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu do:
- Chi phí nhân công ở các nền kinh tế đang phát triển và mới nổi thấp trong khi Nhật Bản có dân số già và quy mô lực lượng lao động ngày càng giảm, chi phí nhân cao;
- Đồng Yên Nhật là một đồng tiền mạnh trên thế giới, rất thuận lợi cho các công ty Nhật Bản khi đầu tư ra bên ngoài
- Các công ty Nhật Bản muốn tập trung vào các phân đoạn có giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị của các sản phẩm toàn cầu.
Về đối tác đầu tư, t
(Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây