Bài học cùng chủ đề
- Từ gene đến tính trạng (phần 1 - tái bản DNA và phiên mã)
- Từ gene đến tính trạng (phần 2 - mã di truyền, dịch mã, mối quan hệ từ gene đến tính trạng)
- Từ gene đến tính trạng (phần 3 - đột biến gene)
- Từ gene đến tính trạng
- Từ gene đến tính trạng (phần 1 - tái bản DNA, phiên mã, mã di truyền)
- Từ gene đến tính trạng (phần 2 - dịch mã, mối quan hệ từ gene đến tính trạng, đột biến gene)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Từ gene đến tính trạng (phần 1 - tái bản DNA, phiên mã, mã di truyền) SVIP
Tái bản DNA là quá trình tạo ra
Hoàn thành thông tin dưới đây.
Kết quả của quá trình tái bản DNA là tạo ra phân tử DNA con nhau và với phân tử DNA mẹ.
Sự tái bản DNA có ý nghĩa để truyền đạt thông tin di truyền
Sắp xếp các diễn biến dưới đây theo đúng trật tự của quá trình tái bản DNA.
- Phân tử DNA tháo xoắn dưới tác dụng của các enzyme.
- DNA polymerase tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'.
- Enzyme phá vỡ liên kết hydrogen để tách hai mạch DNA.
- Hai phân tử DNA con được tạo ra xoắn trở lại.
- Các nucleotide tự do được lắp ghép theo nguyên tắc bổ sung.
Hai nguyên tắc quan trọng trong quá trình tái bản DNA là nguyên tắc
Phiên mã là quá trình tổng hợp
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Mã di truyền là mã bộ , trong đó mỗi mã bao gồm nucleotide liên tiếp trên phân tử mRNA quy định amino acid hoặc tín hiệu kết thúc dịch mã.
Mã di truyền được đọc theo từng bộ ba,
Có bao nhiêu mã bộ ba được tạo thành từ bốn loại nucleotide có chức năng mã hóa cho một amino acid?
Trả lời: .
Đâu không phải là mã bộ ba cho biết tín hiệu kết thúc dịch mã trong các trình tự dưới đây?
Enzyme thực hiện quá trình phiên mã là
Quá trình phiên mã xảy ra trên mạch khuôn có chiều (1) và tổng hợp mRNA theo chiều (2). Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?
Thông qua mã di truyền là trình tự các nucleotide trên mRNA, ta có thể dự đoán những thông tin nào trong các thông tin dưới đây?
Trong quá trình phiên mã, các nucleotide môi trường (A, T, U, G và C) sẽ được ghép với các nucleotide mạch khuôn DNA để tạo thành RNA theo nguyên tắc bổ sung như sau:
- Nuleotide loại A mạch khuôn liên kết với nucleotide loại môi trường nội bào.
- Nuleotide loại T mạch khuôn liên kết với nucleotide loại môi trường nội bào.
- Nuleotide loại G mạch khuôn liên kết với nucleotide loại môi trường nội bào.
- Nuleotide loại C mạch khuôn liên kết với nucleotide loại môi trường nội bào.
Quá trình phiên mã xảy ra trên
Hoàn thiện chú thích cho hình ảnh sơ lược quá trình tái bản DNA dưới đây:
Quá trình tái bản DNA bắt đầu khi (6) tách DNA thành hai mạch đơn làm khuôn cho sự tổng hợp mạch mới. Mạch mới được tổng hợp bởi (7) bằng cách lắp rắp các đơn phân (5) dựa theo nguyên tắc bổ sung. Ở mạch khuôn có chiều (1) - (3) , mạch mới được tổng hợp liên tục. Ngược lại, ở mạch khuôn chiều (2) - (4) , mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho một phân tử mRNA có trình tự như sau:
5' GCUGAAACUGCGUGGGCU 3'
Phân tử trên mang tổng số mã di truyền là .
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Mã di truyền khởi đầu dịch mã có trình tự là
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây