Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài soạn SVIP
CÂU CẢM THÁN
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
- Các câu cảm thán có trong các ví dụ trên là:
+ (a): Hỡi ơi lão Hạc!
+ (b): Than ôi!
- Dấu hiệu nhận biết chính là các từ ngữ cảm thán kèm theo: Hỡi ơi! Than ôi!
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết). Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp đồng … (các văn bản hành chính – công vụ nói chung) và trong trình bày kết quả một bài toán (văn bản khoa học) là ngôn ngữ của tư duy lô-gíc cần độ chính xác và khách quan cao, vì thế không được phép dùng kèm các câu cảm thán.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1.
- Không phải tất cả các câu trong những đoạn trích trên đều là câu cảm thán, chỉ có các câu sau (các câu có chứa những từ ngữ cảm thán) mới là câu cảm thán (chú ý các từ in đậm):
a) Than ôi!; Lo thay!; Nguy thay!
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c) Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.
Bài 2. Nghĩa biểu cảm thể hiện trong các câu trên là:
a) Đây là lời than thở của người nông dân dưới chế độ cũ.
b) Lời than của người chinh phụ trước cảnh chiến tranh phong kiến chia cắt hạnh phúc của gia đình mình.
c) Đây là tâm trạng bế tắc của người thi sĩ trước cuộc sống (khi đất nước còn chịu cảnh nô lệ lầm than).
d) Sự ân hận của Dế Mèn sau khi trót gây ra cái chết của Dế Choắt.
- Để biểu đạt tình cảm, cảm xúc, có thể dùng nhiều kiểu câu khác nhau (câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến) không nhất thiết phải dùng câu cảm thán. Các trường hợp nêu trên cũng vậy, tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc thế nhưng không có câu nào là câu cảm thán (vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này).
Bài 3.
a) Em cảm ơn chị thật nhiều! Tình cảm mà chị dành cho em sâu sắc xiết bao!
b) Chao ôi! Rực rỡ thay cảnh bình minh trên biển!
Bài 4. Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
|
Đặc điểm hình thức |
Chức năng |
Câu nghi vấn |
Là câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có),… không, (đã)… chưa, …) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn |
- Chính: dùng để hỏi - Phụ: dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,… và không yêu cầu người đối thoại trả lời. |
Câu cầu khiến |
Là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến |
Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… |
Câu cảm thán |
Là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,… |
Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây