Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Các loài cá trên thế giới rất đa dạng và phong phú về số lượng, môi trường sống.
Trên thế giới có khoảng 25.415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2.753 loài, trong đó có 2 lớp chính là lớp Cá sụn và lớp Cá xương.
a. Lớp cá sụn
- Số loài: 850 loài.
- Môi trường sống: nước mặn và nước lợ.
- Đặc điểm:
+ Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần.
+ Da nhám.
+ Miệng nằm ở mặt bụng.
- Đại diện: cá nhám, cá đuối, ...
Cá nhám
Cá đuối
b. Cá xương
- Số loài: 24.565 loài.
- Môi trường sống: nước mặn, nước lợ, nước ngọt.
- Đặc điểm:
+ Bộ xương bằng chất xương.
+ Xương nắp mang che các khe mang.
+ Da phủ vảy xương có chất nhầy.
- Đại diện: cá chép, cá vền, …
- Một số loài cá sống ở những điều kiện khác nhau.
Bảng. Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo của loài cá
STT | Đặc điểm của môi trường | Đại diện | Hình dạng | Đặc điểm khúc đuôi | Đặc điểm vây | Khả năng di chuyển |
1 | Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu | Cá nhám | Thon dài | Khỏe | Bình thường | Nhanh |
2 | Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu nhiều | Cá vền, cá chép | Tương đối ngắn | Yếu | Bình thường | Bơi chậm |
3 | Trong những hốc bùn đất ở đáy | Lươn | Rất dài | Rất yếu, nhỏ | Tiêu biến | Rất chậm (trườn) |
4 | Trên mặt đáy biển | Cá bơn, cá đuối | Dẹt, mỏng | Rất yếu, nhỏ | To hoặc nhỏ | Kém |
2. Đặc điểm chung của lớp cá
Đặc điểm môi trường sống | Sống hoàn toàn ở nước | |
Cơ quan di chuyển | Vây bơi | |
Cơ quan hô hấp | Mang | |
Hệ tuần hoàn | Tim (số ngăn) | 2 ngăn |
Máu trong tim | Đỏ thẫm | |
Máu nuôi cơ thể | Đỏ tươi | |
Số vòng tuần hoàn | 1 vòng kín | |
Đặc điểm sinh sản | Đẻ trứng, thụ tinh ngoài | |
Nhiệt độ cơ thể | Động vật biến nhiệt |
3. Vai trò của cá
- Là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp.
Ví dụ: thịt cá, trứng cá, vây cá nhám, nước nhám, …
- Nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh.
Ví dụ: dầu gan cá thu, cá nhám chứa nhiều vitamin A, D điều trị một số bệnh như khô mắt, bệnh còi xương. Chất tiết ra từ buồng trứng và nội quan của cá nóc dùng chế thuốc chữa bệnh thần kinh, xương khớp, …
- Cung cấp nguyên liệu dùng trong công nghiệp.
Ví dụ: da cá nhám dùng để đóng giày, làm bìa, cặp, túi xách, …
Ví dụ: xương cá, bã mắm dùng làm thức ăn nuôi gia súc, làm phân bón.
Ví dụ: diệt sâu bọ, sâu hại lúa.
* Lưu ý: gan cá nóc rất độc, ăn vào có thể gây chết người.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây