Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 SVIP
1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: Số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 trong các số sau: 9 347, 38 456, 858, 953, 750, 9851. Vì sao?
Giải
Các số chia hết cho 2 là 38 456, 858, 750 vì chúng có chữ số tận cùng lần lượt là 6, 8, 0.
Các số không chia hết cho 2 là 9 347, 953, 9 851 vì chúng có chữ số tận cùng lần lượt là 7, 3, 1.
Ví dụ: Số nào chia hết cho 5, số nào không chia hết cho 5 trong các số sau: 2 359, 6 495, 970, 78 962, 4 687. Vì sao?
Giải
Các số chia hết cho 5 là 6 495 và 970 vì chúng có chữ số tận cùng lần lượt là 5 và 0.
Các số không chia hết cho 5 là 2 359, 78 962 và 4 687 vì chúng không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9, CHO 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ: Số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 trong các số sau: 136, 3 213, 7 384, 66 789? Vì sao?
Giải
Hai số 3 231; 66 789 lần lượt có tổng các chữ số là 9; 36 đều chia hết cho 9 nên các số đó chia hết cho 9.
Hai số 136; 7 384 lần lượt có tổng các chữ số là 10; 22 đều không chia hết cho 9 nên các số đó không chia hết cho 9.
Ví dụ: Số nào chia hết cho 3, số nào không chia hết cho 3 trong các số sau: 135, 2 532, 5 621, 42 055? Vì sao?
Giải
Hai số 135; 2 532 lần lượt có tổng các chữ số là 9; 12 đều chia hết cho 3 nên các số đó chia hết cho 3.
Hai số 5 621; 42 055 lần lượt có tổng các chữ số là 14; 16 đều không chia hết cho 3 nên các số đó không chia hết cho 3.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây