Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề 1 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Hoạt động lặp với số lần đã biết trước là
Sau khi thực hiện đoạn chương trình, giá trị của s là
Để khởi tạo danh sách a có 4 phần tử 1, 2, 4, 5 ta dùng
Hàm trong Python được định nghĩa bằng từ khóa
Kết quả in ra màn hình sau khi thực hiện chương trình sau là
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Để nối danh sách gồm các từ thành một xâu ta dùng
Để tính độ dài của xâu a = "Học Tin học cùng OLM" ta dùng
Kết quả in ra màn hình sau khi thực hiện các câu lệnh sau là
Vòng lặp nào trả về kết quả dưới đây?
print(str(i)*3)
print(str(i)*3)
print(str(i)*3)
print(str(i)*3)
Để xóa phần tử ở vị trí thứ 3 trong danh sách a ta dùng
range(10) sẽ tạo ra một dãy số
A.append(x) là câu lệnh dùng để
Kết quả in ra màn hình sau khi thực hiện các câu lệnh sau là
Kết quả in ra màn hình của chương trình sau là
Cú pháp đơn của lệnh find() dùng trong xâu kí tự là
Để kiểm tra số nguyên n đã cho có phải số chẵn không, ta dùng điều kiện là
Kết quả của a sau khi thực hiện chương trình là
Cho a1 = "Python", a2 = "Học Python lớp 10". Biểu thức lôgic a1 in a2 trả về kết quả là
Có mấy cấu trúc lập trình cơ bản của các ngôn ngữ lập trình bậc cao?
Chương trình sau in ra màn hình kết quả là
Cho đoạn chương trình sau:
1 a = int(input("Nhập số nguyên a: "))
2 if a > 0:
3 print("a là số nguyên dương")
4 else:
5 print("a là số nguyên âm")
Dòng lệnh bị lỗi thụt đầu dòng là
Đâu không phải là lợi ích của việc sử dụng chương trình con?
Chương trình sau in ra màn hình kết quả là
Chọn đúng hoặc sai.
Cho chương trình Python sau:
1 a = float(input())
2 b = int(input())
3 c = a*a + a**b - b%a
4 print(c)
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)** là phép tính nhân. |
|
% là phép tính chia không lấy dư. |
|
Với a = 2.5, b = 3 thì chương trình in ra 21.375. |
|
Biến a là kiểu số thực. |
|
Chọn đúng hoặc sai.
Đoạn chương trình sau tìm nghiệm của phương trình bậc nhất:
1 def giai_phuong_trinh_bac_nhat(a, b):
2 if a == 0:
3 if b == 0:
4 return "Vô số nghiệm"
5 else:
6 return "Vô nghiệm"
7 else:
8 x = -b / a
9 return "Nghiệm của phương trình là: ",x
10 a = int(input())
11 b = int(input())
12 print(giai_phuong_trinh_bac_nhat(a,b))
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Chương trình khởi tạo hàm tên giai_phuong_trinh_bac_nhat. |
|
== là toán tử so sánh 2 toán hạng có bằng nhau hay không. |
|
Để phương trình có vô số nghiệm thì a = 0, b = 0. |
|
Với a = 2, b = 3 thì chương trình in ra màn hình Vô nghiệm. |
|
Chọn đúng hoặc sai.
Chương trình sau tính diện tích của 1 tam giác bằng công thức Heron:
1 def tinh_dien_tich_tam_giac(a, b, c):
2 v = (a + b + c) / 2
3 s = (v * (v - a) * (v - b) * (v - c)) ** 0.5
4 return s
5 a = float(input("Nhập độ dài cạnh a: "))
6 b = float(input("Nhập độ dài cạnh b: "))
7 c = float(input("Nhập độ dài cạnh c: "))
8 if a + b > c and a + c > b and b + c > a:
9 s = tinh_dien_tich_tam_giac(a, b, c)
10 print(s)
11 else:
12 print("Ba cạnh nhập vào không tạo thành tam giác")
**0.5 để tính căn bậc 2 của phép tính. |
|
Biến b là kiểu số nguyên. |
|
Với a = 3, b = 4, c = 5, chương trình in ra màn hình 6.0. |
|
Không có trường hợp nào chương trình in ra "Ba cạnh nhập vào không tạo thành tam giác". |
|
Chọn đúng hoặc sai.
Cho chương trình tìm số lớn nhất trong danh sách các số nguyên nhập từ bàn phím như sau:
1 def tim_so_lon_nhat():
2 danh_sach_so = []
3 for i in range(5):
4 so = int(input())
5 danh_sach_so.append(so)
6 so_lon_nhat = max(danh_sach_so)
7 print(so_lon_nhat)
8 tim_so_lon_nhat()
Với danh sách gồm các giá trị 4, 5, 2, 6, 1, chương trình sẽ in ra màn hình 5. |
|
danh_sach_so.append(so) để thêm phần tử vào vị trí đầu danh sách. |
|
danh_sach_so là một danh sách rỗng. |
|
Chương trình dùng cho danh sách gồm 5 phần tử. |
|