Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Đề số 2 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Bộ phận nào sau đây của vùng biển Việt Nam tiếp giáp với đất liền?
Hệ quả của quá trình xâm thực trên bề mặt địa hình miền núi là quá trình hình thành địa hình nào sau đây ở nước ta?
Nhận định nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc duy trì mức sinh thay thế?
Nhận định nào sau đây là đúng về tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?
Ngành kinh tế có ý nghĩa chiến lược được thành phần kinh tế Nhà nước điều hành và quản lý là
Hiện nay, nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?
Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh phát triển nông nghiệp nước ta?
Nhận định nào dưới đây đúng về tình hình phát triển và phân bố ngành trồng trọt của nước ta?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH TRỒNG CÁC LOẠI CÂY ĂN QUẢ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
Năm | 2017 | 2019 | 2021 |
Diện tích (nghìn ha) | 928,3 | 1 067,1 | 1 171,5 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Dựa vào bảng số liệu trên, trong giai đoạn 2017 - 2021, diện tích gieo trồng cây ăn quả tăng bao nhiêu lần? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất của lần)
Trả lời:
Cho thông tin sau:
Nhiều ý kiến cho rằng, việc phát triển các cây công nghiệp chủ lực ở nước ta vẫn còn những hạn chế do: Sản xuất còn lạm dụng phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật; ở nhiều nơi sản xuất vẫn còn manh mún, không theo quy hoạch, chạy theo thị trường dẫn đến tình trạng được mùa, rớt giá. Sản phẩm chủ yếu vẫn ở dạng thô; liên kết giữa người sản xuất, doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm còn yếu và lỏng lẻo; ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất chưa nhiều nên chất lượng sản phẩm chưa cao; chưa khai thác giá trị với sản phẩm phụ, khai thác phát triển du lịch để nâng cao cạnh tranh.
a) Cần phải giảm mức độ sử dụng các phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp. |
|
b) Tình trạng được mùa rớt giá thường xảy ra với các loại cây trồng chủ lực. |
|
c) Các cơ sở sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ thường ở các vùng dân cư thưa thớt. |
|
d) Việc ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất nông nghiệp vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với người nông dân. |
|
Để giảm thiểu thiệt hại do các thiên tai từ ngoài biển vào, cần phải
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Năm | 2016 | 2018 | 2020 | 2022 |
Diện tích (nghìn ha) | 240,8 | 268,0 | 260,3 | 294,5 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Diện tích rừng trồng mới có xu hướng tăng liên tục qua các năm. |
|
b) Trong giai đoạn 2016 – 2022, tốc độ tăng trưởng của diện tích rừng trồng mới đạt 122,3%. |
|
c) Biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích rừng trồng mới trong giai đoạn 2016 – 2022. |
|
d) Diện tích rừng trồng mới tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2020 – 2022. |
|
Vào năm 2021, tổng sản lượng gỗ khai thác của nước ta đạt 18 391,2 nghìn m3. Trong đó, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sản lượng gỗ khai thác là 4 864,0 nghìn m3. Vậy tỉ trọng sản lượng gỗ khai thác của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ cấu tổng sản lượng gỗ khai thác của cả nước? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Thị trường tiêu thụ thuỷ sản của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Điều kiện nào dưới đây thuận lợi cho nước ta phát triển nuôi trồng thuỷ sản?
Vào năm 2022, tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta đạt 9 108,0 nghìn tấn. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản đạt 5 097,7 tấn. Vậy tỉ trọng sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong tổng sản lượng thủy sản cả nước năm 2022 là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai của %)
Trả lời:
Các vùng chuyên canh có ý nghĩa nâng cao trình độ lao động và chuyên môn hoá là do
Vùng Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta do
Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành công nghiệp của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng cho thấy nước ta
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2020 VÀ 2022
(Đơn vị: tỉ kWh)
2020 | 2022 | |
Nhà nước | 190,4 | 182,9 |
Ngoài Nhà nước | 24,1 | 57,5 |
Vốn đầu tư nước ngoài | 20,9 | 18,4 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Trong giai đoạn 2020 – 2022, tổng sản lượng điện nước ta tăng bao nhiêu tỉ kWh? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Trả lời:
Cho bảng số liệu sau:
2010 |
2014 |
2018 |
2022 |
|
Than sạch (triệu tấn) |
44,8 |
41,1 |
42,4 |
49,8 |
Dầu thô (triệu tấn) |
15,0 |
17,4 |
14,0 |
10,8 |
Khí tự nhiên (tỉ m3) |
9,4 |
10,2 |
10,0 |
8,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Trong giai đoạn 2010 - 2022, sản lượng than sạch có xu hướng tăng. |
|
b) Trong giai đoạn 2010 - 2022, sản lượng khí tự nhiên giảm 1,4 tỉ m3. |
|
c) Trong giai đoạn 2010 - 2022, sản lượng dầu thô, khí tự nhiên giảm chủ yếu do nhu cầu tiêu thụ giảm. |
|
d) Trong giai đoạn 2018 - 2022, tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô nhanh hơn so với tốc độ tăng trưởng của sản lượng khí tự nhiên. |
|
Sản lượng điện của các nhà máy thuỷ điện của nước ta thiếu ổn định do
Vào năm 2022, tổng sản lượng điện của nước ta đạt 258 tỉ kWh. Trong đó, sản lượng điện của thành phần kinh tế Nhà nước lên đến 182,9 tỉ kWh. Vậy tỉ trọng sản lượng điện của thành phần kinh tế Nhà nước chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng sản lượng điện nước ta? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Khu công nghiệp công nghệ cao được thành lập sớm nhất của nước ta là
Cho thông tin sau:
Việt Nam đang ở trong giai đoạn quan trọng của quá trình phát triển công nghiệp. Trong bối cảnh thế giới đối mặt với những thách thức nghiêm trọng của biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, Việt Nam đang rất nỗ lực hướng tới mục tiêu tăng trưởng bền vững. Một trong những xu hướng tất yếu trong lộ trình phát triển là gia tăng các công trình xanh tại các khu công nghiệp.
a) Việt Nam vẫn đang phấn đấu hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp. |
|
b) Chi phí đầu tư xây dựng khu công nghiệp xanh chủ yếu dựa vào vốn đầu tư nước ngoài. |
|
c) Các khu công nghiệp truyền thống có mức tiêu thụ năng lượng và tác động môi trường lớn. |
|
d) Các ngành công nghiệp nặng thường phân bố ở xa khu dân cư nên không cần chuyển đổi xanh. |
|
Vào năm 2010, sản lượng khai thác than sạch nước ta là 44,8 triệu tấn, đến năm 2022 là 49,8 triệu tấn. Vậy trong giai đoạn 2010 – 2022, tốc độ tăng trưởng của sản lượng than sạch đạt bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời: