Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Grammar SVIP
I. PERFECT GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH)
1. Form
- được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi muốn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ
e.g.: His brother is exercising to recover from having been in an accident.
2. Uses
a. Làm chủ ngữ trong câu
e.g.: Having studied science subjects made it easy for me to choose a university degree.
b. Làm tân ngữ sau giới từ
e.g.: She left the party without having said goodbye to anyone.
c. Làm tân ngữ sau một vài động từ: remember, admit, deny, forget, mention, regret, to be
e.g.: My friends didn’t remember having lent me his English textbook.
II. PERFECT PARTICIPLE CLAUSES (MỆNH ĐỀ PHÂN TỪ HOÀN THÀNH)
1. Form
e.g: Having studied for hours, she felt prepared for the exam.
2. Uses
a. Diễn tả một sự việc đã hoàn thành trước hành động trong mệnh đề chính
e.g.: Having finished their course, they started looking for jobs.
b. Diễn tả nguyên nhân cho hành động trong mệnh đề chính
e.g.: Not having read the book, he can’t give us his opinion.
3. Lưu ý:
- Khi viết lại câu: 2 mệnh đề trong câu phải cùng chủ ngữ
→ bỏ chủ ngữ trong mệnh đề phụ thuộc và dựa vào cách dùng để viết lại câu.
Ví dụ:
e.g.: After we have planned the content, we’re now looking for supporting information.
+ 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “we”
+ Mệnh đề 1 diễn tả sự việc xảy ra trước hành động trong mệnh đề 1
→ Bỏ “after” và “we” trong mệnh đề 1
Câu viết lại:
→ Having planned the content, we’re now looking for supporting information.
- Với dạng phủ định có cấu trúc: not + having + P2
e.g.: Not having read the book, he can’t give us his opinion.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây