Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Grammar SVIP
I. ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI GIỚI TỪ
1. Có nhiều động từ đi kèm với một giới từ theo sau bởi một tân ngữ.
Dưới đây là các động từ theo sau bởi giới từ thường gặp.
Verbs + to introduce to refer to respond to listen to explain to adapt to belong to lead to reply to happen to talk to |
Verbs + for ask for apply for apologise for wait for prepare for blame for pay for search for |
Verbs + on agree on base on depend on rely on comment on concentrate on focus on congratulate on |
Verbs + at laugh at smile at stare at look at point at |
Verbs + in believe in result in succeed in participate in involve in |
Verbs + about ask about care about talk about think about learn about worry about |
Verbs + with agree with compare with help with deal with |
Chú ý:
Một số động từ có thể theo sau bởi các giới từ khác nhau. Vì vậy trong nhiều trường hợp, cần dựa vào ngữ cảnh để sử dụng giới từ phù hợp.
Ví dụ:
- agree with somebody: đồng ý với ai; agree on something: đồng ý về điều gì
- talk to / with somebody: nói chuyện với ai; talk about something: nói về điều gì
2. Có nhiều động từ theo sau bởi giới từ để tạo thành các cụm động từ. Nghĩa của một cụm động từ thường rất khác với nghĩa gốc của động từ chính.
Dưới đây là một số cụm động từ thường gặp
work out hiểu ra, tìm ra |
carry out thực hiện, tiến hành |
turn on bật lên |
turn off tắt đi |
look for tìm kiếm |
look up tra cứu |
look after chăm sóc |
pass away qua đời |
give up từ bỏ |
come across tình cờ gặp |
put off hoãn lại |
call off hủy |
get rid of loại bỏ |
cut down on cắt giảm |
keep up with theo kịp |
II. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Có thể sử dụng “which” trong mệnh đề quan hệ không xác định để đề cập đến thông tin trong mệnh đề phía trước.
Ví dụ:
- More and more people are interested in recycling, which is good for the environment. (which = the fact that more and more people are interested in recycling)
- The famous singer didn't show up, which disappointed many fans. (which = the fact that the famous singer didn't show up)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây