Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Tục ngữ về con người và xã hội tập trung phản ảnh đối tượng nào?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu theo những nghĩa nào?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Tục ngữ về con người và xã hội có điểm gì nổi bật về hình thức?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Nối các câu tục ngữ sau với nội dung tương ứng:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Nối các câu tục ngữ sau với nghĩa tương ứng:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Nối những bài học được gợi ra với những câu tục ngữ tương ứng:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ nào có nội dung sau: coi trọng vị thế, vai trò của người thầy trong giáo dục?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Ghép các câu tục ngữ sau với nội dung tương ứng:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Nối các câu tục ngữ sau với những bài học mà chúng gợi ra:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ nào dưới đây mang ý nghĩa: Giáo dục lối sống tập thể, tránh những tiêu cực cá nhân?
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Nội dung của hai câu tục ngữ sau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Học thầy không tày học bạn.
Không thầy đố mày làm nên.
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa giống với câu "Đói cho sạch, rách cho thơm"?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu nào dưới đây có nghĩa trái ngược với câu "Uống nước nhớ nguồn"?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Đâu không phải là ý nghĩa của câu tục ngữ "Học thầy không tày học bạn"?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" sử dụng biện pháp tu từ nào?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ "Không thầy đố mày làm nên" nêu lên hàm ý gì?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Trường hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ "Một mặt người bằng mười mặt của"?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Điền vào chỗ trống:
Câu tục ngữ "Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao" khẳng định sức mạnh của
- trí thông minh
- tình yêu thương
- sự đoàn kết
- tinh thần học hỏi
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ nào dưới đây sử dụng cách so sánh ngang bằng?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Từ ngữ nào trong câu "Cái răng cái tóc là góc con người" sử dụng hình ảnh hoán dụ?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ "Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau" phù hợp với nội dung nào dưới đây?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Dòng nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu tục ngữ "Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao"?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi! Ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
(Ca dao)
Bài ca dao trên gợi nhớ tới nội dung của câu tục ngữ nào dưới đây?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu chuyện bó đũa gợi cho em nhớ tới câu tục ngữ nào dưới đây?
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
Bài ca dao gợi nhớ tới câu tục ngữ nào dưới đây?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Cậu bé phục vụ bàn trong quán ăn nhặt được một chiếc điện thoại đắt tiền mà khách để quên. Cậu đã tìm cách liên hệ trả lại điện thoại cho vị khách.
Có thể dùng câu tục ngữ nào dưới đây để khen ngợi hành động trên?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ nào dưới đây có nghĩa tương đương với câu tục ngữ "Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn"?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
(Ca dao)
Nghĩa của câu ca dao trên tương ứng với câu tục ngữ nào dưới đây?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Nhân dân ta lấy tên những vị anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa đặt cho tên đường, tên trường, tên công viên như đường Nguyễn Huệ, Trần Hưng Đạo, trường Hai Bà Trưng, công viên Lê Văn Tám... Ta lại có những ngày kỉ niệm để tưởng nhớ, đặc biệt là những tượng đài để chiêm ngưỡng.
Có thể khái quát hiện tượng trên bằng câu tục ngữ nào?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Những kinh nghiệm trong tục ngữ có hạn chế về:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Nối số thứ tự của các câu tục ngữ sau với nội dung cho phù hợp:
Hoàn thành câu tục ngữ sau:
Tháng
- tám
- bảy
- sáu
- lụt
- bão
- mưa
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu tục ngữ số 1?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ số 2 sử dụng cấu trúc:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ số 3 sử dụng cấu trúc:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ số 4 có mấy vế?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ số 4 sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Trong các câu tục ngữ số 1, 2, 3, 4, câu nào khẳng định giá trị của con người?
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Nối cho đúng hình thức biểu hiện của hai câu tục ngữ số 5 và số 6:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ số 7 sử dụng biện pháp nghệ thuật:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ số 8 sử dụng biện pháp nghệ thuật:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ số 9 sử dụng thể thơ:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
1. Một mặt người bằng mười mặt của(1).
2. Cái răng, cái tóc là góc con người.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
5. Không thầy đố mày làm nên.
6. Học thầy không tày(2) học bạn.
7. Thương người như thể thương thân.
8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Chú thích:
(1) Mặt người: chỉ con người (hoán dụ), mặt của: chỉ của cải, đây là cách nói để sự so sánh thêm sinh động.
(2) Không tày: không bằng.
Câu tục ngữ số 9 sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây