Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Have a good day to you!
Lesson objectives
We're getting to know strong and weak forms of words in connected speech.
DO YOU KNOW ... ? |
In a sentence, the following words are stressed: |
Trong một câu, những từ sau được đánh trọng âm: |
1. Content words: nouns, verbs, adjectives, adverbs. |
1. Từ nội dung: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ |
2. Negative auxillaries |
2. Trợ động từ phủ định (not) |
3. Question words: who, whose, when, where, why, and how |
3. Từ để hỏi: who, whose, when, where, why và how |
4. Demonstrative pronouns that do not precede nouns: this, that, these, those |
4. Đại từ chỉ định không đứng trước danh từ: this, that, these, those |
5. Possessive pronouns: mine, yours, his, hers, ours, theirs, except post-modifier constructions such as of mine, of yours, etc. |
5. Đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours, theirs, ngoại trừ trường hợp đại từ sở hữu làm bổ ngữ đứng sau như of mine, of yours... |
Example: I've just 'met a 'friend of mine. | Example: I've just 'met a 'friend of mine. |
In a sentence, the following words are unstressed: |
Trong một câu, những từ sau không được đánh trọng âm: |
1. Function words: pronouns, the verb be, auxiliary verbs, articles, conjunctions, and prepositions |
1. Từ chức năng: đại từ, động từ to be, trợ động từ, mạo từ, liên từ, giới từ |
2. this, that, these, and those when followed by |
2. This, that, these, and those đứng trước danh từ |
3. who, whose, when, where, why, what and how when they introduce a relative clause |
3. who, whose, when, where, why, what and how mở đầu mệnh đề quan hệ |
Exception: When auxiliary verbs and modals are not followed by a verb, they have strong forms. |
Ngoại lệ: Khi trợ động từ và động từ khuyết thiếu không đứng trước một động từ khác thì chúng sẽ được nhấn mạnh. |
Ready, steady, go!
Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (') before the stressed syllables.
1. If you can i'dentify your 'differences with your 'parents, you can 'have a 'good re'lationship.
2. You should be re'spectful when dis'cussing any 'areas of disa'greement.
3. 'Take 'time to 'listen to your 'parents' o'pinions, and 'ask them to 'listen to 'yours.
4. Being 'rude to your 'parents 'won't con'vince them you're 'right. 'This can 'have the 'opposite ef'fect.
5. 'How can 'parents sup'port their 'children through the 'bad 'times?
Have a good day for you!
Lesson objectives
We're getting to know strong and weak forms of words in connected speech.
DO YOU KNOW ...? |
In a sentence, the following words are stressed: |
Trong một câu, những từ sau được đánh trọng âm: |
1. Content words: nouns, verbs, adjectives, adverbs. |
1. Từ nội dung: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ |
2. Negative auxiliaries |
2. Trợ động từ phủ định (not) |
3. Question words: who, whose, when, where, why, and how |
3. Từ để hỏi: who, whose, when, where, why và how |
4. Demonstrative pronouns that do not precede nouns: this, that, these, those |
4. Đại từ chỉ định không đứng trước danh từ: this, that, these, those |
5. Possessive pronouns: mine, yours, his, hers, ours, theirs, except post-modifier constructions such as of mine, of yours, etc. |
5. Đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours, theirs, ngoại trừ trường hợp đại từ sở hữu làm bổ ngữ đứng sau như of mine, of yours... |
Example: I've just 'met a 'friend of mine. | Example: I've just 'met a 'friend of mine. |
Ready, steady, go!
In a sentence, click the words that normally carry stress and choose the word whose stressed syllable that is put the stress mark (') before. Then practice reading the sentence with the correct stress.
Example: There are 'numerous 'reasons for the e'xistence of this 'gap. |
The generation gap today is mainly in the use of technology.
Have a good day to you!
Lesson objectives
We're getting to know strong and weak forms of words in connected speech.
DO YOU KNOW ... ? |
In a sentence, the following words are stressed: |
Trong một câu, những từ sau được đánh trọng âm: |
1. Content words: nouns, verbs, adjectives, adverbs. |
1. Từ nội dung: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ |
2. Negative auxillarles |
2. Trợ động từ phủ định (not) |
3. Question words: who, whose, when, where, why, and how |
3. Từ để hỏi: who, whose, when, where, why và how |
4. Demonstrative pronouns that do not precede nouns: this, that, these, those |
4. Đại từ chỉ định không đứng trước danh từ: this, that, these, those |
5. Possessive pronouns: mine, yours, his, hers, ours, theirs, except post-modifier constructions such as of mine, of yours, etc. |
5. Đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours, theirs, ngoại trừ trường hợp đại từ sở hữu làm bổ ngữ đứng sau như of mine, of yours... |
Example: I've just 'met a 'friend of mine. | Example: I've just 'met a 'friend of mine. |
Ready, steady, go!
In a sentence, click the words that normally carry stress and choose the word whose stressed syllable that is put the stress mark (') before. Then practise reading the sentence with the correct stress.
Example: There are 'numerous 'reasons for the e'xistence of this 'gap. |
The main reason lies in the fact that the majority of teens have grown up using technology.
Are the words in bold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.
A: When
B: I don't remember exactly when
|
Are the words in bold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.
A: These
B: No, I don't like them. I like those
|
Are the words in bold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.
A: Do
B: Yes, I do
|
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây