Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. |
Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. |
Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. |
Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Rewrite the sentences, using the to-infinitive.
Example:
We were happy because we met some interesting people.
⇒ We were happy to meet some interesting people.
1. The little boy was afraid when he jumped into the pool.
⇒ The little boy was into the pool.
2. She is proud that she is the leader of the group.
⇒ She is the leader of the group.
3. The students were excited when they heard that they had won the competition.
⇒ The students that they won the competition.
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Joins the two parts to make the sentences with to-infinitives.
Combine the sentences, using the to-infinitive.
Example:
All of us want to visit the Citadel. It's interesting.
⇒ It's interesting for all of us to visit the Citadel.
Don't bring your umbrella with you. It's unnecessary.
⇒ It's unnecessary to bring your umbrella with you.
1. Don't expect that everybody will understand. It's unreasonable.
⇒ It's unreasonable .
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Combine the sentences, using the to-infinitive.
Example:
All of us want to visit the Citadel. It's interesting.
⇒ It's interesting for all of us to visit the Citadel.
Don't bring your umbrella with you. It's unnecessary.
⇒ It's unnecessary to bring your umbrella with you.
2. We can't guess what will happen. It's impossible.
⇒ .
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Combine the sentences, using the to-infinitive.
Example:
All of us want to visit the Citadel. It's interesting.
⇒ It's interesting for all of us to visit the Citadel.
Don't bring your umbrella with you. It's unnecessary.
⇒ It's unnecessary to bring your umbrella with you.
3. Everyone can learn some simple sentences in English such as How are you? or Thank you. It's easy.
⇒ It's easy some simple sentences in English such as How are you? or Thank you.
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to-infinitive phrase.
Example:
She knows how to solve the problem. (way)
⇒ She knows the way to solve the problem.
1. You are not ill so you don't have to stay in bed. (need)
⇒ You are not ill so there's in bed.
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to-infinitive phrase.
Example:
She knows how to solve the problem. (way)
⇒ She knows the way to solve the problem.
2. My teacher is able to make complicated things easy to understand. (ability)
⇒ My teacher complicated things easy to understand.
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to-infinitive phrase.
Example:
She knows how to solve the problem. (way)
⇒ She knows the way to solve the problem.
3. That he decided to take part in the contest surprised all of us. (decision)
⇒ part in the contest surprised all of us.
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to-infinitive phrase.
Example:
She knows how to solve the problem. (way)
⇒ She knows the way to solve the problem.
4. I was not allowed to go to the party. (permission)
⇒ I couldn't to the party.
Lý thuyết:
Hey, how's it going?
Lesson objectives
We focus on how to use to-infinitives after certain nouns and adjectives.
DO YOU KNOW ... ? |
We can use the to-infinitive after certain adjectives to give a reason for the adjectives. - Noun / Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Examples: - I'm happy to see my former teacher again. - I'm pleased to hear about your news. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số tính từ để đưa ra lời giải thích cho việc sử dụng tính từ đứng trước. - Danh từ / Đại từ + động từ liên kết + tính từ + to-infinitive Tính từ: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. Ví dụ: - Tôi rất hạnh phúc khi gặp lại cô giáo cũ của mình. - Tôi rất hài lòng khi nghe tin bạn. |
We can use the to-infinitive in structures with It and certain adjectives to make a comment or judgement. - It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Examples: - It is interesting to talk to him. - It is important for me to have confidence in myself. | Có thể sử dụng động từ nguyên thể có to trong các cấu trúc với It và một số tính từ để đưa ra lời bình luận hoặc nhận xét. - It + động từ liên kết + tính từ (for somebody) + to-infinitive Tính từ: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. Ví dụ: - Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị. - Tự tin vào chính mình với tôi rất quan trọng. |
We can use to-infinitives after certain abstract nouns to say what action they relate to. - Noun + to-infinitive Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Examples: - Your dream to become a teacher will come true. - You should find a way to deal with this problem. | Có thể dùng động từ nguyên thể có to sau một số danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên hệ tới. - danh từ + to-infinitive Danh từ: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, etc. Ví dụ: - Ước mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành hiện thực. - Bạn nên tìm ra cách (để) xử lý vấn đề này. |
Ready, steady, go!
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to-infinitive phrase.
Example:
She knows how to solve the problem. (way)
⇒ She knows the way to solve the problem.
4. I didn't know that they were going to Nha Trang for the summer holidays. (plan)
⇒ I didn't know about to Nha Trang for the summer holidays.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây