Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập Bài 21. Thương mại và Du lịch (phần 1) SVIP
Đặc điểm nào dưới đây không đúng về tình hình phát triển ngành thương mại nước ta?
Đặc điểm nào dưới đây là đúng về ngành nội thương của nước ta?
Hình thức bán lẻ nào dưới đây góp phần ổn định giá và chất lượng hàng hoá?
Các trung tâm thương mại lớn phân bố tập trung ở vùng
Hình thức bán lẻ có sự phân bố rộng khắp nước ta là
Sự phát triển của các loại hình thương mại điện tử của nước ta còn hạn chế là do
Hoạt động xuất nhập khẩu nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là do
Trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta, nhóm mặt hàng chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng nhanh là
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay là
Thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị hàng hoá xuất khẩu phân theo ngành giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: tỉ USD)
2010 | 2014 | 2018 | 2022 | |
Nông, lâm, thuỷ sản | 5,1 | 7,9 | 9,2 | 6,7 |
Khoáng sản | 6,8 | 8,1 | 3,2 | 0,8 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo | 59,6 | 132,9 | 230,8 | 362,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
a) Trong giai đoạn 2010 – 2022, giá trị xuất khẩu của mặt hàng khoáng sản luôn nhỏ nhất. |
|
b) Trong giai đoạn 2010 - 2022, tỉ trọng giá trị xuất khẩu của mặt hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm 5,3%. |
|
c) Trong giai đoạn 2010 – 2022, giá trị nhập khẩu mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,1 lần. |
|
d) Trong giai đoạn 2018 - 2022, giá trị xuất khẩu mặt hàng nông, lâm, thủy sản nước ta giảm do giá trị kinh tế của các mặt hàng nông, lâm, thủy sản giảm. |
|
Cho bảng số liệu sau:
Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá nước ta giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: tỉ USD)
2010 | 2014 | 2018 | 2022 | |
Xuất khẩu | 72,2 | 150,2 | 243,7 | 371,7 |
Nhập khẩu | 84,8 | 147,8 | 237,2 | 359,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
a) Trong giai đoạn 2010 – 2022, nước ta luôn là nước xuất siêu. |
|
b) Trong giai đoạn 2010 - 2022, kim ngạch xuất nhập khẩu tăng 5,2 lần. |
|
c) Trong giai đoạn 2018 - 2022, tốc độ tăng trưởng của kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh hơn kim ngạch xuất khẩu. |
|
d) Trong giai đoạn 2010 – 2022, thặng dư thương mại nước ta có xu hướng tăng. |
|
Cho bảng số liệu sau:
Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá nước ta giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2010 | 2015 | 2020 |
Xuất khẩu | 72,2 | 162,0 | 282,6 |
Nhập khẩu | 84,8 | 165,8 | 262,8 |
Trong giai đoạn 2010 - 2020, tỉ trọng của giá trị xuất khẩu giảm % trong tổng giá trị xuất nhập khẩu.
(Làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
Điền vào ô trống.
Vào năm 2018, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá nước ta đạt 237,2 tỉ USD. Đến năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá nước ta đạt 359,8 tỉ USD. Tốc độ tăng trưởng của kim ngạch xuất khẩu hàng hoá nước ta trong giai đoạn 2018 - 2022 là %.
Điền vào ô trống.
Vào năm 2022, giá trị xuất khẩu hàng hoá của nước ta là 371,7 tỉ USD, giá trị nhập khẩu hàng hoá là 359,8 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá của nước ta đạt tỉ USD.
(Làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây