Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Biểu thức lôgic
- Biểu thức lôgic chỉ nhận giá trị True (đúng) hoặc False (sai). Biểu thức lôgic đơn giản nhất là biểu thức so sánh số hoặc xâu kí tự.
- Các phép so sánh các giá trị số trong Python:
< | Nhỏ hơn | > | Lớn hơn | == | Bằng nhau |
<= | Nhỏ hơn hoặc bằng | >= | Lớn hơn hoặc bằng | != | Khác nhau |
- Chú ý: Với xâu kí tự cũng có đầy đủ các phép so sánh.
- Các phép toán trên kiểu dữ liệu lôgic là phép and (và), or (hoặc) và not (phủ định).
Phép toán and | ||
X | Y | X and Y |
True | True | True |
True | False | False |
False | True | False |
False | False | False |
Phép toán or | ||
X | Y | X or Y |
True | True | True |
True | False | True |
False | True | True |
False | False | False |
Phép toán not | |
X | not X |
True | False |
False | True |
2. Lệnh IF
Để xử lí các tình huống rẽ nhánh, Python có câu lệnh để mô tả cấu trúc rẽ nhánh:
- Câu lệnh điều kiện dạng thiếu (if):
+ Sơ đồ khối lệnh if trong Python:
+ Thực hiện lệnh, Python kiểm tra <điều kiện> nếu đúng thì thực hiện <khối lệnh>, ngược lại thì bỏ qua sang lệnh tiếp theo sau lệnh if.
- Câu lệnh điều kiện dạng đủ (if - else):
+ Sơ đồ khối lệnh if - else trong Python:
+ Thực hiện lệnh, Python kiểm tra <điều kiện> nếu đúng thì thực hiện <khối lệnh 1>, ngược lại thì thực hiện <khối lệnh 2>.
- Chú ý: Các khối lệnh trong Python đều viết sau dấu “:” và lùi vào, thẳng hàng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây