Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Kiểu dữ liệu xâu kí tự
Một xâu kí tự là một dãy các kí tự được đặt trong cặp nháy đơn (hoặc nháy kép).
Ví dụ:
Một kết quả của chương trình trên là:
Các kí tự trong xâu được đánh số bắt đầu từ 0.
Hàm len() đếm số kí tự trong một xâu kể cả kí tự dấu cách. Số kí tự xâu được gọi là độ dài của xâu.
Ví dụ: Chương trình sau đây đếm số kí tự của xâu Thời khóa biểu OLM.
Kết quả in ra màn hình:
2. Một số hàm xử lí xâu
Một số công cụ thường dùng để xử lí xâu:
- Ghép xâu bằng phép +: Viết liên tiếp các xâu cần ghép theo thứ tự và đặt giữa hai xâu kề nhau dấu "+".
Ví dụ:
Kết quả in ra màn hình:
- Đếm số lần xuất hiện xâu con: Hàm y.count(x) đếm số lần xuất hiện không giao nhau của x trong y.
Ví dụ:
Kết quả in ra màn hình là 2.
Có thể nêu các tham số xác định cụ thể phạm vi tìm kiếm. Ví dụ: y.count(x,3) cho biết số lần xuất hiện xâu x không giao nhau trong xâu y nhưng chỉ trong phạm vi từ kí tự thứ 3 đến kí tự cuối của xâu y.
- Xác định xâu con: Xác định xâu con của xâu y từ vị trí m đến trước vị trí n (m<n) ta có cú pháp: y[m:n].
Ví dụ:
Các trường hợp đặc biệt:
+ y[:m] là xâu con gồm m kí tự đầu tiên của xâu y.
+ y[m:] là xâu con nhận được bằng cách bỏ m kí tự đầu tiên của xâu y.
- Tìm vị trí xuất hiện lần đầu tiên của một xâu trong xâu khác: Hàm y.find(x) trả về vị trí đầu tiên xâu y xuất hiện như một xâu con của xâu x. Nếu xâu x không xuất hiện, kết quả trả về -1.
Ví dụ:
- Thay thế xâu con: Hàm y.replace(x) tạo xâu mới từ xâu y bằng cách thay thế xâu con x1 của y bằng xâu x2.
Ví dụ:
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây