Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Đặc điểm chung
Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô, … là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | San hô |
Kiểu đối xứng | Tỏa tròn | Tỏa tròn | Tỏa tròn |
Cách di chuyển | Lộn đầu, sâu đo | Co bóp dù | Không |
Cách dinh dưỡng | Dị dưỡng | Dị dưỡng | Dị dưỡng |
Cách tự vệ | Tế bào gai | Tế bào gai | Tế bào gai |
Số lớp tế bào của thành cơ thể | 2 lớp | 2 lớp | 2 lớp |
Kiểu ruột | Dạng túi | Dạng túi | Dạng túi |
Kiểu tổ chức cơ thể | Đơn độc | Đơn độc | Tập đoàn |
* Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Sống dị dưỡng.
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.
+ Ruột dạng túi.
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
2. Vai trò
* Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương: cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.
+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo, là điều kiện để phát triển du lịch: đảo san hô vùng nhiệt đới.
- Đối với đời sống:
+ Là nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí: vòng tay làm bằng san hô.
+ Làm vật liệu xây dựng: san hô đá.
+ Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô.
+ Làm thực phẩm: gỏi sứa.
* Tác hại
- Một số loài sứa gây ngứa và độc: sứa lửa.
- Cản trở giao thông đường biển: đảo san hô ngầm.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây