Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Các bộ móng guốc
- Đặc điểm:
+ Có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bao bọc, được gọi là guốc.
+ Chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh:
Thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
+ Sống ở cạn
- Thú móng guốc gồm 3 bộ: bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ voi.
* Bộ guốc chẵn
- Đặc điểm: có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn hoặc thiếu ngón, ngón số 1 bao giờ cũng thiếu.
+ Móng ở lợn có 2 ngón giữa bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn, không có ngón số 1.
+ Móng ở bò có 2 ngón giữa bằng nhau, ngón số 2 và 5 thiếu, không có ngón số 1.
- Đa số sống đàn.
- Có loài ăn tạp (lợn), có loài ăn thực vật (dê), nhiều loài nhai lại (trâu, bò).
- Đại diện: lợn, bò, trâu, hươu, nai, …
* Bộ guốc lẻ
- Đặc điểm: thú có 1 móng chân giữa phát triển hơn cả.
+ Chân ngựa có 1 ngón.
+ Chân tê giác có 3 ngón.
- Có những thú ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống thành bầy đàn như ngựa.
- Có những thú có sừng, sống đơn độc như tê giác.
- Đại diện: ngựa, ngựa vằn, tê giác, lừa, …
* Bộ voi
- Đặc điểm:
+ Có đủ 5 ngón, guốc nhỏ.
+ Có vòi, sống theo đàn.
+ Ăn thực vật và không nhai lại.
- Đại diện: voi
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật | Số ngón chân phát triển | Sừng | Chế độ ăn | Lối sống |
Lợn | Chẵn | Không | Ăn tạp | Đàn |
Huơu | Chẵn | Có | Nhai lại | Đàn |
Ngựa | Lẻ | Không | Không nhai lại | Đàn |
Voi | 5 ngón | Không | Không nhai lại | Đàn |
Tê giác | Lẻ | Có | Không nhai lại | Đơn độc |
2. Bộ Linh trưởng
- Gồm những thú đi bằng 2 chân, thích nghi với lối sống ở cây. Tứ chi phát triển thích nghi với việc cầm nắm, leo trèo.
- Bàn tay, bàn chân 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại.
- Tập tính:
+ Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
+ Sống theo bầy đàn (khỉ) hoặc sống đơn độc (đười ươi).
- Đại diện: Khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gorila).
Khỉ, vượn và khỉ hình người có những đặc điểm cấu tạo và đời sống khác nhau
Đại diện | Đặc điểm cấu tạo | Đời sống | |||
Chai mông | Túi má | Đuôi | |||
Khỉ | Có chai mông lớn | Có túi má lớn | Đuôi dài | Sống theo đàn | |
Vượn | Có chai mông nhỏ | Không có túi má | Không có đuôi | Sống theo đàn | |
Khỉ hình người | Đười ươi | Không có chai mông | Không có túi má | Không có đuôi | Sống đơn độc |
Tinh tinh | Sống theo đàn | ||||
Gorila | Sống theo đàn |
+ Chai mông là phần da dày lên ở mông khỉ.
+ Túi má là da ở cổ làm thành túi thông với xoang miệng để trữ thức ăn, khi đi kiếm ăn.
3. Vai trò của thú
- Cung cấp thực phẩm: trâu, bò, lợn, ...
- Sức kéo: trâu, bò, …
- Cung cấp nguồn dược liệu quý như sừng, nhung hươu, nai, xương (hổ, gấu, …), mật gấu, …
- Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: da, lông (hổ, báo, …), ngà voi, sừng tê giác, xạ hương, …
- Phục vụ du lịch, giải trí: cá heo, khỉ, voi, …
- Tiêu diệt một số động vật gặm nhấm có hại cho nông, lâm nghiệp: mèo, chồn, cầy, …
- Vật thí nghiệm: chuột bạch, khỉ, thỏ, …
* Vì có những giá trị kinh tế quan trọng, thú đã bị săn bắt, buôn bán nên số lượng loài trong tự nhiên đang bị giảm sút vì vậy cần đẩy mạnh hoạt động bảo vệ sinh vật hoang dã bằng cách:
- Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã, tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
- Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc tạo môi trường sống cho động vật.
- Đề ra luật bảo vệ thiên nhiên, nghiêm cấm săn bắt động vật hoang dã, quý hiếm.
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục mọi người bảo vệ động vật, không săn bắt bừa bãi.
4. Đặc điểm chung của lớp thú
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Có lông mao.
- Bộ răng phân hóa thành 3 loại là răng cửa, răng nanh và răng hàm.
- Sinh sản: thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Tuần hoàn: tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn và máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Bộ não phát triển.
- Động vật hằng nhiệt.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây