Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. So sánh bằng
Cấu trúc | Ví dụ |
S1 + V + as + adj/ adv + as + S2 + auxiliary V. S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun. |
- She is as tall as I am. = She is as tall as me. - He runs as fast as I do. = He runs as quickly as me. |
Lưu ý:
- Ở dạng phủ định, từ "as" thứ nhất có thể thay thế bằng "so".
Ví dụ: He is not as / so intelligent as me (I am).
- So sánh bằng cũng được viết dưới cấu trúc sau:
S1 + V + the same + N + as + S2. |
Ví dụ: English is as difficult as Chinese.
English is the same difficulty as Chinese.
2. So sánh hơn kém
a. Với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
Cấu trúc | Ví dụ |
S1 + V + short adj-er/ adv-er + than + S2 + Auxiliary V. S1 + V + short adj-er/ adv-er + than + O/ N/ Pronoun. |
Today is hotter than yesterday. They work harder than me. |
b. Với tính từ dài và trạng từ dài
Cấu trúc | Ví dụ |
S1 + V + more + long adj/adv + than + S2 + Auxillary V. S1 + V + more + long adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun. |
He is more intelligent than I am. My friend did the test more carefully than me. |
3. So sánh nhất
a. Với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
Cấu trúc | Ví dụ |
S + V + the + short adj-est/ adv-est + (noun). |
He runs the fastest in my class. |
a. Với tính từ dài và trạng từ dài
Cấu trúc | Ví dụ |
S + V + the + most + long adj/ adv. |
He drives the most carelessly among us. |
4. Quy tắc thêm đuôi "er / est"
a. Tính từ, trạng từ có 1 âm tiết thường thêm đuôi "er / est"
Ví dụ: short - shorter - shortest
b. Tính từ, trạng từ có 1 âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, nhân đôi phụ âm rồi thêm đuôi "er / est".
Ví dụ: big - bigger - biggest
c. Tính từ, trạng từ có 1 âm tiết tận cùng bằng "e" chỉ cần thêm "-r, -st"
Ví dụ: large - larger - largest
d. Tính từ, trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi y thành i và thêm "er / est".
Ví dụ: dry - drier - driest
e. Nếu một tính từ, trạng từ 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” thì ta sẽ coi nó như một tính
Ví dụ:
Tính từ, trạng từ | So sánh hơn kém | So sánh nhất |
happy | happier | happiest |
narrow | narrower | narrowest |
clever | cleverer | cleverest |
simple | simpler | simplest |
Lưu ý: Các trường hợp bất quy tắc
Tính từ, trạng từ | So sánh hơn kém | So sánh nhất |
good / well | better | best |
bad / badly | worse | worst |
much / many | more | most |
little | less | least |
far | farther / futher | farthest / furthest |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây